Thứ sáu, Tháng mười 18, 2024
Thi Công Nội Ngoại Thất

Bảng báo giá làm mái tôn xốp tại Hà Nội và Tphcm Sài Gòn 2025 theo m2 hoàn thiện trọn gói

Bảng báo giá làm mái tôn xốp tại Hà Nội và Tphcm Sài Gòn 2025 theo m2 hoàn thiện trọn gói

Tôn xốp là gì? Tại sao lại chọn tôn xốp cho gia đình bạn? Hãy cùng theo dõi bài viết này của chúng tôi để có được câu trả lời thích đáng dành cho mình.

Tôn xốp là gì

Tôn xốp hay tôn 3 lớp, tôn cách nhiệt là vật liệu được nghiên cứu và sản xuất trên điều kiện khí hậu của Việt Nam. Khi dùng tôn xốp sẽ mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông.

Các loại tôn cách nhiệt phổ biến chống nóng phổ biến

Các loại tôn cách nhiệt phổ biến trên thị trường ngày nay:

  1. Tôn cách nhiệt PU:
  2. Lõi cách nhiệt bằng Polyurethane (PU) có khả năng cách nhiệt, cách âm vượt trội, giúp giảm tiếng ồn, tiết kiệm điện năng.
  3. Có khả năng chống nóng, chống cháy lan, chống ẩm tốt.
  4. Nhẹ, dễ lắp đặt, thích hợp cho nhiều công trình khác nhau như nhà xưởng, nhà kho, nhà ở, văn phòng, trường học, bệnh viện, …
  1. Tôn cách nhiệt EPS:
  2. Lõi cách nhiệt bằng Polystyrene (EPS) có đặc tính cách nhiệt, chống nóng tốt, nhẹ và dễ lắp đặt.
  3. Có khả năng chống ẩm, chống nấm mốc, chống côn trùng xâm nhập.
  4. Thường được sử dụng cho các công trình dân dụng như nhà ở, biệt thự, chung cư, trường học, bệnh viện, …
  1. Tôn cách nhiệt XPS:
  2. Lõi cách nhiệt bằng Polystyrene đùn (XPS) có độ bền cao, khả năng chống chịu lực tốt hơn so với EPS.
  3. Có khả năng cách nhiệt, cách âm, chống nóng, chống nước, chống ẩm tốt.
  4. Thường được sử dụng cho các công trình công nghiệp như nhà xưởng, kho lạnh, kho bảo quản, …
  1. Tôn cách nhiệt bông thủy tinh:
  2. Lõi cách nhiệt bằng bông thủy tinh có khả năng cách nhiệt, chống cháy, chống ẩm, chống nấm mốc tốt.
  3. Nhẹ, dễ lắp đặt, thích hợp cho nhiều công trình khác nhau.
  4. Tuy nhiên, bông thủy tinh có thể gây kích ứng da, mắt và hệ hô hấp, nên cần phải sử dụng các biện pháp bảo hộ khi thi công.
  1. Tôn cách nhiệt bông khoáng:
  2. Lõi cách nhiệt bằng bông khoáng có khả năng cách nhiệt, chống cháy, chống ẩm, chống nấm mốc tốt.
  3. Không gây kích ứng da, mắt và hệ hô hấp, an toàn cho sức khỏe người sử dụng.
  4. Thường được sử dụng cho các công trình công nghiệp như nhà xưởng, kho lạnh, kho bảo quản,

Ưu điểm của các loại tôn xốp cách nhiệt, tôn xốp phẳng

Tôn xốp sở hữu những ưu điểm nổi trội so với các loại tôn thông thường khác. Cùng khám phá ưu điểm của tôn xốp 3 lớp dưới đây:

Tôn xốp giúp cách nhiệt, chống nóng, cách âm vô cùng tốt

Sử dụng tôn xốp 3 lớp sẽ giúp cách nhiệt, cách âm tuyệt đối. Giúp mang đến không gian thoáng mát cho công trình nhà bạn. Bên cạnh đó còn giúp hạn chế tiếng ồn vô cùng hiệu quả làm từ xốp PU, EPS cao cấp.

Giá thành rẻ

So với các loại tôn khác thì tôn xốp có lớp xốp cách nhiệt có giá thành khá hấp dẫn. Bạn sẽ tiết kiệm được khá nhiều khi sử dụng loại tôn này. Việc sử dụng tôn xốp phẳng sẽ giúp bạn tiết kiệm lên đến 35% so với sử dụng các vật liệu khác. Quá trình thi công và lắp đặt loại tôn này vô cùng dễ dàng tiết kiệm được chi phí đầu tư.

Lắp đặt, thi công dễ dàng

Các tấm tôn xốp 2 lớp khá nhẹ, nên quá trình vận chuyển rất dễ dàng không lo tốn kém chi phí vận chuyển. Bởi vì tôn xốp phẳng cũng nhẹ nên việc thi công cũng dễ dàng đơn giản.

Tính thẩm mỹ cao

Với kiểu dáng đơn giản, được phủ lớp sơn đẹp mắt ở bên ngoài nên loại tôn này mang lại vẻ đẹp thẩm mỹ cho công trình sử dụng chúng. So với mái ngói truyền thống thì tôn xốp 3 lớp sẽ góp phần tăng thêm vẻ sang trọng cho ngôi nhà bạn.

Độ bền cao

Độ bền của tôn xốp phẳng, tôn xốp 2 lớp, 3 lớp khá tốt, có thể sử dụng lên tới 50 năm ở nhiều thời tiết khí hậu Việt Nam. Đặc biệt so với chất liệu cao cấp, có khả năng chống thấm, cách nhiệt sẽ không phải lo lắng khi sử dụng tôn xốp phẳng này trong những ngày mưa giông hay nắng nực oi bức.

Chống cháy hiệu quả

Bên cạnh chống nóng, cách nhiệt, làm mát thì loại này còn có một ưu điểm nổi bật nữa là chống cháy vô cùng hiệu quả. Hạn chế hết mức về thiệt hại người và của khi có sự không may mắn xảy ra hỏa hoạn. Khả năng chống cháy của tôn xốp 2 lớp, 3 lớp còn sẽ phụ thuộc vào miếng xốp ở giữa hạn chế dẫn nhiệt, dẫn lửa góp phần mang đến sự an toàn cho gia đình bạn.

Cấu tạo và phân loại của tôn xốp

Khác với tôn lạnh hay tôn cán sóng 1 lớp, tôn xốp có thêm lớp lõi xốp. Lớp lõi xốp này còn được gọi là lớp xốp cách nhiệt.

Tôn xốp gồm 3 lớp với lớp giữa là lớp lõi xốp, 2 lớp còn lại là tôn hoặc tôn/giấy bạc, Tôn xốp PU được ứng dụng nhiều nhất so với 2 dòng tôn xốp còn lại

Loại vật liệu này có khả năng cách nhiệt, chống nóng, cách âm tốt. Nó cũng có thời gian lắp đặt, thi công nhanh và dễ dàng. Hơn hẳn các lại tôn khác đang có trên thị trường.

Đồng thời, tôn cách nhiệt không bị nấm mốc, không biến màu và chống thấm hiệu quả.

Căn cứ vào lớp lõi xốp ở giữa, tôn xốp được chia thành 3 loại chính: Tôn xốp PU, tôn xốp EPS và tôn xốp OPP

Tôn xốp PU

Tôn xốp PU gồm 2 dòng chính là tôn PU 2 lớp và tôn PU 3 lớp. Loại 2 lớp gồm lớp tôn mạ kẽm và lớp PU. Loại 3 lớp có thêm lớp giấy bạc nhằm tăng tính thẩm mỹ cho công trình.

Xốp PU (Polyurethane) là vật liệu có tác dụng cách âm, cách nhiệt rất tốt. Thành phần chính của nó là các Polyme nhiệt rắn không tan chảy ở nhiệt độ cao.

Ứng dụng phổ biến nhất của tôn pu cách nhiệt là làm vật liệu lợp mái. Từ những công trình dân dụng nhỏ đến những công trình công nghiệp với quy mô rộng lớn.

Tôn xốp EPS

Giống như tôn xốp PU, tôn xốp EPS có lớp lõi là xốp EPS. Tên gọi khác là Sandwich panel EPS, tấm panel lợp mái.

Đặc điểm cấu tạo giống với tôn xốp PU, chỉ khác lớp xốp là xốp cách nhiệt EPS.

Xốp EPS được làm tự nhựa EPS dạng nguyên liệu hạt. EPS là tên viết tắt của Expandable PolyStyrene, có dạng hạt chứa chất khí Bentan (C5H12).

Loại hạt này được kích nở lên 20 -50 lần so với kích thước ban đầu ở nhiệt độ 90 độ C. Sau đó được ép khuôn, gia nhiệt để tạo hình sản phẩm như mong muốn.

Tôn xốp EPS được sử dụng làm vật liệu lợp mái, làm panel chống cháy, cách âm cho vách, làm nền… cho một số công trình đặc thù. Ưu điểm nổi bật của nó là cách nhiệt, cách âm tốt.

Tôn xốp OPP

Hay còn được gọi là tôn cách nhiệt OPP, nó có lớp OPP dán lên tôn đã được cán sóng. Đây là tên viết tắt của lớp cách nhiệt Oriented Polypropylene. Đây là loại nhựa không độc hại.

Xốp Opp thường dùng làm màng bọc chống sốc, chống va đập cho các sản phẩm khác

Chúng có cấu trúc phân tử bền chắc và có độ nở lớn. Vì thế, chúng an toàn cho người dùng cùng khả năng cách nhiệt tốt.

Loại sản phẩm này được sản xuất thành film mỏng hoặc túi, màng bọc chống sốc, chống va đập cho các sản phẩm khác.

Trên đây là những thông tin về tôn xốp và các loại tôn xốp thông dụng. Hy vọng những thông tin này hữu ích với quý khách.

Ứng dụng của tôn xốp 3 lớp, tôn xốp phẳng

Thi công nhà nhà cao tầng, nhà cấp 4

Mái tôn xốp được ưu ái lựa chọn hơn cả, không chỉ đảm bảo sự an tâm cho người dùng với khả năng che nắng mưa, chống ồn mà tôn xốp còn đảm bảo độ bền cao cùng nhiều ưu điểm nổi bật như:

+ Chống nóng, cách nhiệt

Nhu cầu chống nóng là vấn đề thiết thực đặt lên hàng đầu của người dùng khi lựa chọn vật liệu lợp mái. Vào mùa hè, khi nhiệt độ lên cao sẽ làm không khí trở nên nóng bức và khó chịu. Do đó, tôn xốp được lựa chọn như một làn gió làm mát cho không gian.

Nhờ vào tính năng hạn chế hấp thụ bức xạ nhiệt từ mặt trời, cùng khả năng cách nhiệt tốt tạo nên đặc điểm đặc trưng riêng của tôn xốp. Lựa chọn tôn xốp bạn không phải sử dụng thêm bất kỳ hình thức chống nóng nào mà vẫn đảm bảo công trình luôn được mát mẻ, tạo không gian thoải mái, thoáng mát và dễ chịu.

+ Cách âm, chống ồn

Khác với vật liệu lợp mái thông thường, tôn xốp có khả năng chống ồn, cách âm cao. Trời mưa sẽ hạn chế được tối đa tiếng ồn từ mái nhà mà không làm ảnh hưởng tới không gian sống ở bên trong.

+ Tính thẩm mỹ cao

Với thiết kế đa dạng ngày càng bắt kịp xu hướng mới, mẫu tôn xốp đáp ứng yêu cầu về thẩm mỹ, phù hợp sử dụng ở mọi công trình mang lại đồ bền đẹp cao.

+ Giữ nhiệt, ấp áp vào mùa lạnh

Nếu mùa hè tôn xốp mang lại cảm giác thoáng mát dễ chịu, thì vào mùa đông tôn có khả năng giữ nhiệt và chống gió lùa vào nhà giúp giữ ấm vào mùa đông. Đây là điểm đặc biệt riêng của mẫu tôn xốp.

  • Ưu điểm: Cách nhiệt, chống nóng, chống ồn tốt, chống cháy (loại PU), thẩm mỹ cao.
  • Nhược điểm: Giá cao, nặng, lớp xốp lão hóa theo thời gian, cần thi công đúng kỹ thuật.
  • Ứng dụng: Mái nhà, vách ngăn, trần nhà cần cách nhiệt, chống nóng, chống ồn tốt.

Thi công nhà xưởng cách nhiệt

Sử dụng các loại tôn xốp đóng trần này trong nhà xưởng khá quan trọng, giúp nhà xưởng không bị nóng, luôn mát mẻ, thoáng mát để có thể tăng năng suất lao động, làm việc hiệu quả do ở trong môi trường mát lạnh, thoải mái.

Thi công nhà tạm tiền chế cách nhiệt

Việc xây dựng các công trình nhà tạm trong thời gian ngắn và sẽ tháo dỡ khi không sử dụng nữa nhanh chóng khi sử dụng tôn xốp. Với quy trình lắp ráp nhanh chóng để làm mái dựng và vách tiện lợi, bắn vít với nhau để hoàn thiện và có thể sử dụng luôn được.

Thi công kho lạnh

Thi công kho lạnh bằng tôn xốp

Các kho lạnh yêu cầu phải luôn lạnh và mát mẻ vì thế khi sử dụng tôn xốp lạnh sẽ giúp làm giảm tối đa lượng nhiệt thoát ra trong kho lạnh, đảm bảo kho lạnh hoạt động tốt, tiết kiệm năng lượng tiêu thụ.

Dùng làm tường và cách âm các phòng hát, karaoke

Không chỉ cách nhiệt tốt, mà tấm tôn xốp 2 lớp hoặc 3 lớp còn giúp cách âm hiệu quả vì thế mà được sử dụng phổ biến ở các quán hát karaoke, phòng họp để hạn chế bị tiếng ồn bên ngoài ảnh hưởng tới bên trong không gian.

Bên cạnh đó các tấm tôn xốp phẳng còn được ứng dụng vào thi công làm mái nhà ở, trung tâm thương mại, nhà thi đấu,… dùng để cách âm siêu thị, cách nhiệt ở phòng sạch,…

Nên dùng tôn lạnh hay tôn xốp để lợp mái

Nên dùng tôn lạnh hay tôn xốp 3 lớp hoặc 2 lớp là câu hỏi của nhiều chủ công trình. Tuy nhiên, không có câu trả lời chính xác tuyệt đối hãy chọn loại phù hợp nhất với yêu cầu của từng công trình và ngân sách dự toán của bạn. Dưới đây là bảng so sánh giữa tôn lạnh và tôn xốp:

Tính năng Tôn lạnh Tôn xốp
Được mạ bằng lớp kẽm chống nóng
Được sử dụng trong việc thi công các công trình như nhà xưởng, nhà tạm, các loại công trình không quá phức tạp
Độ chống nóng Nhiều Ít hơn
Độ cách âm Ít hơn Nhiều hơn
Số lớp tôn Tôn lạnh chỉ có một lớp tôn và được mạ kẽm bên ngoài Tôn xốp có 2, 3 lớp
Giá thành Thấp Cao hơn
Khả năng chống cháy Không
Tuổi thọ Tuổi thọ trung bình khoảng 10 – 30 năm Tuổi thọ trung bình khoảng 20 – 40 năm

Bảng giá tôn xốp chống nóng bao nhiêu tiền 1m2?

Bảng giá tôn xốp chống nóng liên tục thay đổi tùy thuộc vào tình hình thị trường, giá vật liệu, giá nhân công và nhiều yếu tố khác. Tuy nhiên, để bạn có thể tham khảo, dưới đây là bảng giá tôn xốp chống nóng trung bình trên thị trường hiện nay:

  • Tôn xốp 1 lớp: từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng/m2
  • Tôn xốp 2 lớp: từ 120.000 đồng đến 150.000 đồng/m2
  • Tôn xốp 3 lớp: từ 180.000 đồng đến 200.000 đồng/m2
  • Tôn xốp 4 lớp: từ 220.000 đồng đến 250.000 đồng/m2

Lưu ý rằng đây chỉ là bảng giá tham khảo, giá thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Vì vậy, trước khi quyết định mua tôn xốp chống nóng, bạn nên liên hệ với các đơn vị cung cấp vật liệu xây dựng để được báo giá chính xác nhất.

Một số đơn vị cung cấp tôn xốp chống nóng uy tín tại Việt Nam mà bạn có thể tham khảo:

  • Công ty TNHH Hoa Sen
  • Công ty TNHH Việt Nhật
  • Công ty Cổ phần Tôn Đông Á
  • Công ty TNHH Thép Việt Nhật
  • Công ty Cổ phần Tôn Phương Nam

Khi lựa chọn tôn xốp chống nóng, bạn cần chú ý đến một số yếu tố sau:

  • Độ dày của tấm tôn xốp: Độ dày của tấm tôn xốp càng lớn thì khả năng chống nóng càng tốt.
  • Mật độ xốp: Mật độ xốp càng cao thì khả năng chống nóng càng tốt.
  • Lớp bảo vệ: Tấm tôn xốp nên có lớp bảo vệ để chống lại các tác động của môi trường như mưa, nắng, gió, bụi…
  • Xuất xứ: Nên lựa chọn tôn xốp có xuất xứ rõ ràng, có thương hiệu uy tín.

Theo loại tôn

  • Tôn xốp chống nóng: 230.000 – 350.000 đồng/m2
  • Tôn sóng chống nóng: 250.000 – 400.000 đồng/m2
  • Tôn U chống nóng: 280.000 – 450.000 đồng/m2
  • Tôn đứng chống nóng: 350.000 – 500.000 đồng/m2

Nhìn chung, tôn xốp là loại phổ biến và có giá rẻ nhất. Tôn đứng, tôn sóng có giá cao hơn do phức tạp về thiết kế và thi công.

Theo độ dày của tôn

Độ dày càng lớn thì khả năng cách nhiệt càng tốt, do vậy giá thành cũng cao hơn:

  • Tôn dày 0,4 mm: 230.000 – 280.000 đồng/m2
  • Tôn dày 0,5 mm: 250.000 – 320.000 đồng/m2
  • Tôn dày 0,6 mm: 280.000 – 350.000 đồng/m2

Theo nhà sản xuất

Giá tôn chống nóng còn phụ thuộc vào thương hiệu sản xuất. Các thương hiệu lớn có xuất xứ rõ ràng sẽ có giá cao hơn so với các hãng sản xuất nhỏ lẻ trong nước.

Ngoài ra, nếu mua số lượng lớn, bạn có thể thương lượng để được giảm giá. Vận chuyển cũng ảnh hưởng đến giá cuối cùng.

Như vậy, giá tôn chống nóng mỗi m2 dao động từ 220.000 – 490.000 đồng, tùy thuộc vào nhiều yếu tố cụ thể.

Nên mua tấm tôn xốp ở đâu uy tín

Việc tìm mua Panel EPS chất lượng, giá cả phải chăng đã trở nên dễ dàng hơn khi giờ đây khách hàng có thể lựa chọn Minh Lượng Panel chúng tôi với:

  • Nhà máy sản xuất theo dây chuyền công nghệ hiện đại
  • Đội ngũ nhân lực với chuyên môn, tay ngề cao
  • Đảm bảo đem đến sản phẩm và dịch vụ chất lượng đến khách hàng
  • Chính sách ưu đãi, chăm sóc khách hàng tận tình, chuyên nghiệp

Tại sao nên lựa chọn Minh Lượng là địa chỉ cung cấp mái tôn chống nóng chất lượng – giá rẻ nhất?

  • Chúng tôi là đơn vị phân phối chính thức của các thương hiệu mái tôn chống nóng hàng đầu tại Việt Nam, đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn đạt tiêu chuẩn cao nhất.
  • Chúng tôi luôn cập nhật những mẫu mã mới nhất, đa dạng về chủng loại, màu sắc để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình.
  • Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn, thiết kế và thi công mái tôn chống nóng trọn gói, đảm bảo tính thẩm mỹ và hiệu quả sử dụng lâu dài.
  • Chúng tôi luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng mức giá cạnh tranh nhất trên thị trường, cùng nhiều chương trình ưu đãi hấp dẫn, giúp tiết kiệm tối đa chi phí cho khách hàng.

Hà Nội hiện tại có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 12 quận, 1 thị xã và 17 huyện:

  • 12 Quận: Hoàn Kiếm, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hà Đông.
  • 1 Thị xã: Sơn Tây
  • 17 Huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Thanh Trì.

Tphcm sài gòn – 16 quận bao gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Bình Thạnh, Quận Tân Phú, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận. – 5 huyện bao gồm: Bình Chánh, Hóc Môn, Cần Giờ, Củ Chi, Nhà bè.

Những người khác tìm kiếm
Tuổi thọ của tôn xốp
Giá tôn xốp và tôn thường
Tôn lạnh và tôn xốp khác nhau như thế nào
Nhược điểm của tôn xốp
Có nên lớp tôn xốp
Ưu điểm của tôn xốp
Tôn xốp có dễ cháy không
Tôn xốp có máy loại
Giá tôn lạnh bao nhiêu tiền 1m2
Giá tôn xốp bao nhiêu tiền 1m2
Giá tôn thường bao nhiêu 1m2
Giá tôn xốp Việt Nhật
Tôn xốp Hoa Sen giá bao nhiêu
Giá tôn lạnh chống nóng
Tôn chống nóng 3 lớp giá bao nhiều
Tôn chống nóng 2 lớp giá bao nhiêu

error: Content is protected !!