Thứ sáu, Tháng bảy 11, 2025
Thi Công Nội Ngoại Thất

Chi phí giá tiền thuê thợ làm mái tôn theo m2 2026 tại Hà Nội Và Tphcm Sài Gòn trọn gói và tiền công thợ

Chi phí giá tiền thuê thợ làm mái tôn theo m2 2026 tại Hà Nội Và Tphcm Sài Gòn trọn gói và tiền nhân công thợ lợp mái tôn

Mái tôn, hay còn gọi là tôn lợp, là một loại vật liệu xây dựng được sử dụng để lợp mái cho các công trình, nhằm bảo vệ công trình khỏi các tác động của thời tiết như mưa, nắng, gió. Mái tôn thường được làm từ các tấm kim loại mỏng, thường là thép, được mạ kẽm hoặc mạ hợp kim nhôm kẽm để tăng độ bền và khả năng chống ăn mòn. 

Cấu tạo của mái tôn thường bao gồm:

  • Hệ thống khung:

    Bao gồm các thanh thép hộp, ống thép chịu lực chính, đảm bảo độ chắc chắn và an toàn cho mái. 

  • Hệ thống kèo:

    Các thanh thép nhỏ hơn, kết nối với hệ thống khung, chịu tải trọng của tôn lợp. 

  • Tôn lợp:

    Các tấm tôn được cán sóng (5 sóng, 7 sóng, 9 sóng,…) hoặc dạng tôn giả ngói, tùy thuộc vào mục đích sử dụng và yêu cầu thẩm mỹ. 

  • Hệ thống ốc vít:
    Dùng để cố định các tấm tôn vào hệ thống kèo và khung, thường sử dụng loại ốc vít có gioăng cao su để đảm bảo độ kín khít và chống thấm dột. 

Ứng dụng cụ thể của mái tôn:

  • Lợp mái nhà:

    Đây là ứng dụng phổ biến nhất của mái tôn, giúp bảo vệ ngôi nhà khỏi mưa, nắng, gió, và các yếu tố môi trường khác. 

  • Vách ngăn:

    Mái tôn có thể được sử dụng để làm vách ngăn trong các công trình xây dựng, tạo ra các khu vực riêng biệt. 

  • Mái che:

    Mái tôn được sử dụng để che chắn cho các khu vực như sân thượng, ban công, mái hiên, và các khu vực ngoài trời khác. 

  • Công trình công nghiệp:

    Mái tôn được sử dụng trong các nhà xưởng, kho bãi, và các công trình công nghiệp khác để che chắn và bảo vệ. 

  • Mái vòm:

    Mái tôn có thể được uốn cong để tạo thành mái vòm, thường được sử dụng cho nhà xe, khu vui chơi, hoặc các công trình kiến trúc đặc biệt. 

  • Ứng dụng khác:

    Tôn còn được sử dụng để làm cửa cuốn, hàng rào, biển quảng cáo, và các sản phẩm khác. 

Ưu điểm của mái tôn:

  • Trọng lượng nhẹ:

    Mái tôn nhẹ hơn so với các vật liệu lợp mái truyền thống như ngói, giúp giảm tải trọng cho công trình. 

  • Dễ thi công:

    Mái tôn dễ dàng lắp đặt và thi công, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí. 

  • Đa dạng mẫu mã và màu sắc:

    Mái tôn có nhiều loại, mẫu mã và màu sắc khác nhau, phù hợp với nhiều phong cách kiến trúc khác nhau. 

  • Giá thành hợp lý:

    So với các vật liệu lợp mái khác, mái tôn có giá thành tương đối phải chăng, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. 

  • Độ bền cao:

    Mái tôn có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện thời tiết khắc nghiệt, độ bền cao và ít bị hư hỏng. 

  • Khả năng chống nóng, cách âm tốt:
    Một số loại mái tôn như tôn lạnh, tôn cách nhiệt có khả năng chống nóng, cách âm tốt, giúp tạo không gian sống thoải mái.
  • Chống thấm, chống dột: Ngăn nước mưa xâm nhập vào công trình.
  • Cách nhiệt, cách âm: Tôn có thể được lợp kết hợp với vật liệu cách nhiệt, cách âm để tăng hiệu quả sử dụng.
  • Giá thành hợp lý: So với các loại vật liệu lợp mái khác, mái tôn có giá thành tương đối phải chăng

Phân loại mái tôn:

  • Tôn lạnh:

    Tôn có khả năng phản xạ nhiệt tốt, giúp giảm nhiệt độ trong nhà. 

  • Tôn cách nhiệt:

    Tôn có lớp cách nhiệt, giúp giảm truyền nhiệt từ bên ngoài vào bên trong. 

  • Tôn giả ngói:

    Tôn có hình dạng giống ngói, mang lại vẻ đẹp truyền thống cho công trình. 

  • Tôn kẽm:

    Tôn được mạ kẽm để tăng độ bền và khả năng chống ăn mòn. 

  • Tôn nhựa PVC:

    Tôn nhựa có khả năng chống ăn mòn, không bị rỉ sét, và có độ bền cao. 

Lưu ý khi sử dụng mái tôn:

  • Chọn độ dày tôn phù hợp:

    Độ dày tôn cần phù hợp với loại công trình và điều kiện thời tiết. 

  • Thi công đúng kỹ thuật:

    Việc thi công mái tôn cần được thực hiện đúng kỹ thuật để đảm bảo độ bền và khả năng chống thấm. 

  • Bảo trì định kỳ:
    Cần bảo trì mái tôn định kỳ để đảm bảo mái tôn luôn hoạt động tốt và kéo dài tuổi thọ. 

Phân tích chi tiết:

  • Giá tôn lợp mái:
    • Tôn thường: Giá có thể từ 136.000 VNĐ đến 265.000 VNĐ/m2, tùy thuộc vào thương hiệu và độ dày. 
    • Tôn lạnh: Giá dao động từ 270.000 VNĐ đến 339.000 VNĐ/m2, tùy loại. 
    • Tôn xốp (cách nhiệt): Giá có thể từ 195.000 VNĐ đến 247.000 VNĐ/m2, tùy thuộc vào thương hiệu. 
    • Tôn giả ngói: Giá có thể từ 450.000 VNĐ đến 650.000 VNĐ/m2
    • Tôn nhựa PVC: Giá có thể từ 420.000 VNĐ đến 590.000 VNĐ/m2, t
    • Tôn lấy sáng Polycarbonate: Giá có thể từ 280.000 VNĐ đến 400.000 VNĐ/m2, theo lammaitonhanoi.vn. 
  • Chi phí nhân công:
    • Tầng 1: Khoảng 60.000 – 85.000 VNĐ/m2. 
    • Tầng 2: Khoảng 80.000 – 120.000 VNĐ/m2. 
    • Tầng 3: Khoảng 90.000 – 150.000 VNĐ/m2. 
    • Các tầng cao hơn: Liên hệ tư vấn để biết chi tiết. 
  • Chi phí khung, kèo:
    • Khung thép mái tôn: Khoảng 250.000 – 350.000 VNĐ/m2
    • Kèo mái tôn: Khoảng 275.000 – 350.000 VNĐ/m2
Lưu ý:
  • Đây chỉ là các mức giá tham khảo, giá thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, nhà cung cấp và các yếu tố khác. 
  • Để có báo giá chính xác, nên liên hệ trực tiếp với các đơn vị thi công mái tôn uy tín để được tư vấn và báo giá chi tiết. 
  • Bạn nên so sánh giá và chất lượng của nhiều đơn vị khác nhau trước khi quyết định chọn nhà thầu thi công. 

Quy trình làm mái tôn bao gồm các bước sau: khảo sát, chuẩn bị vật tư, thi công khung xà gồ, lắp đặt diềm mái, lợp tôn, lắp đặt máng nước và tấm úp nóc, và cuối cùng là hoàn thiện, kiểm tra.

Chi tiết các bước:

  1. 1. Khảo sát và chuẩn bị:
    • Tìm hiểu và lựa chọn đơn vị thi công uy tín. 
    • Khảo sát thực tế mặt bằng để đưa ra phương án thi công phù hợp. 
    • Chuẩn bị đầy đủ vật tư như tôn lợp, xà gồ, đinh vít, keo silicon, máng nước, diềm mái, v.v. 
    • Đảm bảo các vật tư đạt tiêu chuẩn chất lượng. 
  2. 2. Thi công khung xà gồ:
    • Dựng khung mái bằng các thanh xà gồ, đảm bảo khoảng cách giữa các thanh xà gồ phù hợp với loại tôn và độ dốc mái. 
    • Xà gồ cần được xử lý chống gỉ sét và đảm bảo độ chắc chắn. 
    • Kiểm tra độ thẳng, độ cao của khung xà gồ. 
  3. 3. Lắp đặt diềm mái:
    • Lắp đặt diềm mái và mái hắt để bao quanh chu vi mái nhà, tạo sự kín đáo và thẩm mỹ. 
    • Diềm mái cần được lắp đặt chồng lên máng nước (nếu có). 
  4. 4. Lợp tôn:
    • Bắt đầu từ đỉnh mái, lợp các tấm tôn theo thứ tự, đảm bảo các mép tôn chồng lên nhau ít nhất 2.5cm để tránh dột. 
    • Sử dụng đinh vít có ron cao su để cố định các tấm tôn, đảm bảo độ kín khít. 
    • Kiểm tra và xử lý các khe hở, lỗ đinh vít để tránh thấm dột. 
  5. 5. Lắp đặt máng nước và tấm úp nóc:
    • Lắp đặt máng nước để hứng và dẫn nước mưa, tránh ứ đọng trên mái. 
    • Lắp tấm úp nóc để che khe nối giữa hai mái, tăng tính thẩm mỹ và chống thấm. 
  6. 6. Hoàn thiện và kiểm tra:
    • Kiểm tra lại toàn bộ mái tôn, đảm bảo không có lỗ hổng, các mối nối được kín khít. 
    • Vệ sinh sạch sẽ khu vực thi công. 
    • Nghiệm thu công trình và bàn giao cho chủ nhà. 
Lưu ý:
  • Đảm bảo độ dốc mái tôn phù hợp để thoát nước tốt. 
  • Sử dụng các vật tư, phụ kiện chất lượng để đảm bảo độ bền và khả năng chống thấm của mái tôn. 
  • Thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật để đảm bảo an toàn và chất lượng công trình. 
  • Chọn đơn vị thi công uy tín, có kinh nghiệm để đảm bảo công trình được thực hiện đúng kỹ thuật và đạt hiệu quả cao. 

Các loại hình dịch vụ thi công mái tôn của Minh Lượng:

  • Thi công mái tôn mới:

    Lắp đặt mái tôn cho các công trình mới xây dựng hoặc các công trình cải tạo. 

  • Thay thế mái tôn cũ:

    Thay thế mái tôn đã xuống cấp, bị hư hỏng hoặc dột. 

  • Sửa chữa mái tôn:

    Sửa chữa các sự cố như dột, thủng, rỉ sét, hoặc các hư hỏng khác của mái tôn. 

  • Thi công mái tôn chống nóng:

    Lắp đặt các loại tôn có khả năng cách nhiệt, chống nóng để giảm nhiệt độ trong nhà. 

  • Thi công mái tôn theo yêu cầu:

    Lắp đặt mái tôn theo thiết kế, yêu cầu riêng của khách hàng. 

Lưu ý khi lựa chọn dịch vụ thi công mái tôn:

  • Chọn đơn vị uy tín:
    Nên chọn các đơn vị có kinh nghiệm, đội ngũ thợ lành nghề, có đầy đủ trang thiết bị và đảm bảo chất lượng thi công.
  • Yêu cầu báo giá chi tiết:
    Nên yêu cầu báo giá chi tiết cho từng hạng mục thi công để tránh phát sinh chi phí không đáng có.
  • Kiểm tra chất lượng vật tư:
    Nên yêu cầu sử dụng các loại tôn chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
  • Xem xét chế độ bảo hành:
    Nên chọn các đơn vị có chế độ bảo hành tốt để đảm bảo quyền lợi của mình. 

Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) có 22 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 16 quận, 5 huyện và 1 thành phố trực thuộc (TP. Thủ Đức)

1 Thành phố là Thành phố Thủ Đức được sát nhập toàn bộ diện tích của Quận 2; Quận 9 và toàn bộ quận Thủ Đức.
16 quận bao gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Phú Nhuận,Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Tân Phú.
5 huyện bao gồm: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Cần Giờ, Nhà Bè.

Hà Nội hiện tại có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 12 quận, 1 thị xã và 17 huyện:

12 Quận: Hoàn Kiếm, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hà Đông.
1 Thị xã: Sơn Tây
17 Huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Thanh Trì.

 

Mọi người cũng tìm kiếm
Lợp mái tôn bao nhiêu tiền 1m2
Giá lợp mái tôn trọn gói
Giá mái tôn khung sắt
Giá nhân công lợp mái tôn
Bắn mái tôn lạnh bao nhiêu tiền 1m2
Giá thi công mái tôn xốp
Giá mái tôn che sân
Cách tính chi phí lợp mái tôn

error: Content is protected !!