Chi phí làm trần gỗ Pơ mu giá bao nhiêu tiền 1m2 2025 ở Hà Nội Và Tphcm Sài gòn theo m2 trọn gói
Chi phí làm trần gỗ Pơ mu giá bao nhiêu tiền 1m2 2025 ở Hà Nội Và Tphcm Sài gòn theo m2 trọn gói
Hiện nay loại chất liệu đang ngày càng thịnh hành và rất được khách hàng săn đón đó chính là gỗ Pơ Mu. Với giá trị về thẩm mỹ rất cao, đây là loại vật liệu gỗ được ứng dụng nhiều trong các thiết kế sang trọng hay cổ điển với giá thành khá tốt.
Vậy, Pơ Mu là gì? Gỗ Pơ Mu nhóm mấy? Ứng dụng của gỗ Pơ Mu vào những lĩnh vực nào trông cuộc sống? Theo dõi bài viết tổng hợp dưới đây của Minh Lượng để biết thêm những thông tin về loại gỗ này nhé!
Gỗ Pơ Mu là gỗ gì?
Gỗ Pơ Mu thường được mọi người biết đến với tên gọi quen thuộc là gỗ Đinh Hương. Tùy theo từng vùng mà tên gọi của loại gỗ này sẽ được ra đời theo đặc trưng của nó.
Ví dụ như những người Thái ở khu vực Tây Bắc, tỉnh Thanh Hóa thường gọi là Mạy Long Lanh, còn người Ba Na ở Gia Lai gọi là Hòng He.
Gỗ Pơ Mu thuộc nhóm mấy?
Dựa vào bảng thống kê về các nhóm gỗ hiện nay tại Việt Nam, Pơ Mu là một loại gỗ thuộc nhóm IIA, nằm trung gian giữa hai chi là Calocedrus và Chamaecyparis.
Theo nghị định 32/2006/NĐ-CP, đây là loại gỗ thuộc nhóm thực vật rừng đang hạn chế khai thác, sử dụng vì những mục đích mang tính thương mại. Cây Pơ Mu sở hữu đặc tính nổi bật về khả năng chống mối rất tốt, đuổi các loại côn trùng do hương thơm từ thân gỗ lan tỏa.
Gỗ tự nhiên Pơ Mu có những ưu điểm gì?
+ Cốt gỗ Pơ Mu có một mùi thơm rất đặc trưng mang lại khả năng xua đuổi các loại côn trùng.
+ Có đặc điểm khá tương đồng với các thân gỗ dầu như cây gỗ thông. Khi cây còn non, thân gỗ thường có màu vàng trắng sáng, cây đến độ tuổi trưởng thành thì sẽ chuyển dần qua màu sắc nâu nhẹ, nâu đậm.
+ Cốt gỗ đặc nhưng khá nhẹ, độ bền bỉ và khả năng chống mối mọt của thân gỗ cao, chống lại sự cong vênh tối ưu trong khi sử dụng.
+ Vân gỗ cây Pơ Mu rất tự nhiên, bắt mắt, mềm mại, sắc nét và rất đẹp.
+ Các loại cây Pơ Mu sống lâu năm sẽ có cho ra chất gỗ đanh và cứng, các thớ gỗ mịn, ít xơ nên mang độ liên kết bền chặt.
+ Với những đặc điểm ưu việt trên mà giá thành của gỗ Pơ Mu hiện nay không được xem là rẻ. Thường chỉ những gia đình có điều kiện về kinh tế mới sử dụng loại cây gỗ này trong quá trình thiết kế trang trí nhà ở.
Gỗ tự nhiên Pơ Mu có mấy loại?
Tùy thuộc vào nguồn gốc xuất xứ của cây gỗ Pơ Mu để phân chia nó thành ba loại:
+ Gỗ Pơ Mu Trung Quốc: được phát hiện đầu tiên tại đất nước này vào năm 1908. Và nó tiếp tục được tìm thấy ở Việt Nam một khoảng thời gian sau đó không lâu. Ở tại Trung Quốc, loại cây gỗ PơMu này được trồng phổ biến ở các tỉnh như: Phúc Kiến, Chiết Giang, Vân Nam, Quý Châu, …
+ Gỗ Pơ Mu Việt Nam: được trồng trọt và phát hiện rất nhiều ở các tỉnh như Đăk Lăk, Kon Tum, Lâm Đồng, Đăk Nông, Gia Lai, Sơn La, Bắc Giang, Nghệ An, Hà Giang, …
+ Gỗ Pơ Mu Lào: phát hiện ở các tỉnh nằm phía Tây của miền Trung kéo dài cho đến miền Bắc Lào.
Cách nhận biết gỗ tự nhiên Pơ Mu thật và giả
Để có thể phân biệt gỗ Pơ Mu thật hay giả là điều vô cùng đơn giản, bằng việc thông qua các phương pháp nhận biết một cách chính xác dưới đây.
Gỗ Pơ Mu trong tự nhiên
Bạn cần ghi nhớ các đặc điểm ở bên ngoài của cây gỗ như tập tính sinh học, hình dáng, độ cao,…. để phân biệt gỗ Pơ Mu trong tự nhiên.
Đa phần, các cây gỗ PơMu chỉ mọc ở những vùng đất có địa hình như núi đá vôi hay các vùng đất Granite với độ cao lên trên 900 mét. Đây là loại cây không chịu bóng râm, chỉ sống ở nơi có khí hậu mát mẻ và có mưa nhiều.
Chiều cao của cây gỗ PơMu nằm trong khoảng từ 20 đến 30m, vỏ của cây có màu vàng đến nâu. Loại cây này nếu chưa đến tuổi trưởng thành thường có lớp vỏ bị tróc, khi cây đủ tuổi sinh trưởng sẽ xuất hiện thêm những vết nứt chiều dọc của thân cây.
Cây có lá màu xanh đậm, mô phỏng theo dạng hình trứng hay hình mác ngược với các đỉnh tam giác. Lá của cây thường mọc thành cặp chéo nhau như hình chữ thập, có dạng cánh quạt hay so le và không được cách đều.
Đối với những cây Pơ Mu trưởng thành, lá cây thường có chiều dài nằm trong khoảng 2 đến 5mm, lá cây non thì khoảng 8 đến 10mm.
Gỗ tự nhiên Pơ Mu khi thành phẩm
Để nhận biết được đây có phải là gỗ Pơ Mu hay không đối với dòng sản phẩm đã tạo ra, thì bạn cần quan sát một cách kỹ càng bề mặt gỗ. Cốt của thân gỗ thật khi chưa được sơn phủ thường có màu sắc vàng, các thớ gỗ mịn, đường vân gỗ rất rõ và đẹp, với trọng lượng gỗ lại nhẹ cũng như không bị cong vênh.
Đặc điểm dễ dàng nhận biết được gỗ tự nhiên Pơ Mu rõ nhất đó là dựa vào mùi hương đặc trưng của các thớ gỗ, thoang thoảng, thoải mái và cực kỳ dễ chịu. Mùi hương của loại gỗ này sẽ lưu lại và duy trì trong vòng khoảng 3 năm từ khi bề mặt gỗ được xử lý.
Ngoài ra, đối với loại gỗ PơMu thật thì sẽ có khả năng về kháng khuẩn, ẩm mốc và mối mọt hiệu quả. Đặc biệt còn có thể chống lại một số loại côn trùng như kiến, muỗi, gián, ruồi, …
Ưu điểm của trần gỗ Pơ Mu
Từ xa xưa cho đến tận ngày nay, mọi người thường biết đến cây pơ mu thuộc họ thông cùng họ với cây thông. Tuy nhiên, nhiều người tiêu dùng liên tục đánh giá loại cây này có chất lượng hoàn hảo hơn cả gỗ thông. Vậy điều này đúng hay sai? Ưu điểm của tấm trần nhựa giả gỗ là gì?
Màu sắc tuyệt vời:
Trần nhà thường được so sánh với gỗ Sồi đỏ. Một loại gỗ có giá trị kinh tế cao hiện nay. Chúng có màu vàng đỏ tự nhiên rất hấp dẫn. Đây cũng là gam màu được người Việt ưa chuộng nhất. Vì nó gần như tương thích với hầu hết các đồ nội thất trong nhà. Và phù hợp với các màu sơn khác nhau. Mẫu trần gỗ này mang đến vẻ đẹp pha chút cổ điển, ấm áp. Và sang trọng cho không gian nhà bạn
Chất lượng thượng hạng:
Do được khai thác từ những cánh rừng già nguyên sinh nên gỗ pơ mu rất chắc chắn và cứng cáp. Ngoài ra, các thớ gỗ rất mịn và mịn, có độ kết dính cao. Điều này giúp cho việc thi công. Và sản xuất các loại gỗ này trở nên đơn giản và dễ xử lý hơn.
Có thể xua đuổi côn trùng, mối mọt: Một điều đặc biệt mà rất ít loại gỗ làm được là tiết ra mùi. Gỗ pơ mu có mùi ẩm mốc rất đặc trưng. Hơi có mùi hoa cỏ của núi rừng, pha chút gỗ tự nhiên. Điều này giúp người sử dụng cảm thấy thoải mái và ấm cúng. Đặc biệt, mùi hương này còn có khả năng xua đuổi côn trùng và mối mọt.
Tính thẩm mỹ ổn định:
Ngoài ưu điểm về màu sắc, loại trần gỗ tự nhiên này còn có thêm ưu điểm về thiết kế. Hiện tại gỗ nhân trần từ cây pơ mu được nhà sản xuất rất linh hoạt. Những đường vân gỗ lộng lẫy, kết hợp với những đường nét chạm khắc điêu luyện đã giúp loại trần này chiếm được cảm tình của người tiêu dùng hiện nay.
Chống thấm và chống ẩm tuyệt vời: Có lẽ những năm tháng kinh nghiệm “lẫy lừng” trên núi đã giúp những cây này có được khả năng chống chịu vượt trội. Trần gỗ pơmu có khả năng chịu nước rất tốt, khả năng chịu nước gần như tuyệt đối. Vì vậy, bạn hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng loại trần này cho không gian nhà mình.
Ứng dụng của trần gỗ pơ mu
Nhờ có nhiều ưu điểm vượt trội như gỗ bền, màu gỗ sáng, sang trọng, vân gỗ đẹp, lớp sơn phủ đều và thớ mịn nên Pơ Mu thường được sử dụng trong thiết kế nội thất như làm sàn gỗ, ốp, trần nhà, bàn ghế, cửa chớp. , tủ, kệ, giường, trang trí nội thất,… Ngoài ra gỗ pơmu còn được dùng trong thiết kế đồ mỹ nghệ như tạc tượng, điêu khắc tranh….
Ốp sàn gỗ Pơ Mu
Theo anh, gỗ sưa có mùi thơm đặc trưng, không quá nồng. Do đó, nếu nhà bạn lát sàn gỗ tự nhiên thì ngôi nhà của bạn sẽ luôn có mùi rất dễ chịu. Hương thơm này không chỉ làm cho ngôi nhà trở nên đặc biệt mà còn giúp bạn cảm thấy thoải mái như đang thư giãn mỗi ngày. Xua đuổi côn trùng rất hiệu quả nhờ hàm lượng tinh dầu có trong lõi gỗ.
Ốp trần gỗ Pơ Mu
Theo anh, nó được đánh giá cao về chất lượng của cốt gỗ. Vì gỗ có tuổi thọ cao nên sẽ tạo cho sàn độ bền và độ cứng. Cùng với những thớ gỗ nhỏ, mịn, dẻo nên khi sử dụng sẽ không lo ván sàn bị cong vênh, nứt nẻ.
Do những đặc tính này, gỗ Pơ Mu được sử dụng rộng rãi trong sản xuất sàn nhà cao cấp với những đặc điểm nổi bật:
️🏆 Khả năng chống chịu tốt, chống cong vênh theo thời gian.
️🏆 Tuổi thọ lâu dài.
️🏆 Bề mặt sàn sáng bóng, mịn, đẹp với các đường vân tự nhiên ấn tượng.
️🏆 Hạn chế mối mọt vượt trội, xua đuổi muỗi.
️🏆 Chống mài mòn tốt.
Bảng giá trần gỗ Pơ Mu bao nhiêu tiền một mét vuông ? 2025 ở HÀ NỘI Và TP.HỒ CHÍ MINH
Sản Phẩm | Đơn vị tính | Đơn giá(VNĐ/M2) |
Trần gỗ Pơ mu | M2 | 1.200.000 – 1900.000 |
Trần gỗ Gõ đỏ Lào | M2 | 2.400.000 – 2.900.000 |
Trần gỗ Gõ đỏ Nam Phi | M2 | 1.700.000 – 2.400.000 |
Trần gỗ Hương Nam Phi | M2 | 1.800.000 – 3.400.000 |
Trần gỗ Gụ Lào | M2 | 1.700.000 – 2.400.000 |
Trần gỗ Xoan đào | M2 | 600.000 – 1.000.000 |
Trần gỗ Thông đỏ Nany | M2 | 1.700.000 – 2.700.000 |
Đơn vị THI CÔNG trần gỗ Pơ Mu chất lượng, uy tín
Nhu cầu sử dụng gỗ tự nhiên hiện nay của khách hàng ngày càng lớn mạnh. Gỗ tự nhiên đã trở thành loại vật liệu ốp lát được tin dùng trong các lĩnh vực thiết kế cũng như thi công nội thất do ưu điểm về tính chất bền đẹp và có giá thành phải chăng. Doanh nghiệp Minh Lượng là đối tác chuyên Cung cấp và thi công các loại trần gỗ tự nhiên cũng như sản phẩm gỗ Pơ Mu cao cấp trong nhiều năm qua.
Trải qua hơn 10 năm hình thành, xây dựng và phát triển, công ty chúng tôi đã phân phối đa dạng các mẫu ván, sàn gỗ để phục vụ cho các công trình nội thất với quy mô lớn nhỏ. Hãy lựa chọn Minh Lượng là đơn vị cung cấp gỗ Pơ Mu với báo giá tốt nhất vì:
+ Phân phối dòng sản phẩm sàn gỗ công nghiệp cho các đại lý, cửa hàng sàn gỗ nhỏ lẻ trên hệ thống toàn quốc
+ Xem mẫu và Tư vấn và miễn phí thiết kế thi công tại nhà cho quý Khách
+ Cung cấp cho khách hàng mẫu mã và catalogue trước khi chọn mua và thi công lắp đặt
+ Hỗ trợ quá trình khảo sát, đo đạc hoàn toàn miễn phí trước khi lắp đặt
+ Đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp tư vấn lựa chọn mẫu tận tình, nắm vững các thông tin về sản phẩm Trần Gỗ , sàn gỗ giúp khách hàng có thể yên tâm trong quá trình lựa chọn.
+ Giá thành cạnh tranh, ưu đãi và hấp dẫn nhất thị trường.
Hà Nội hiện tại có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 12 quận, 1 thị xã và 17 huyện:
- 12 Quận: Hoàn Kiếm, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hà Đông.
- 1 Thị xã: Sơn Tây
- 17 Huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Thanh Trì.
Tphcm Sài Gòn – 16 quận bao gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Bình Thạnh, Quận Tân Phú, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận. – 5 huyện bao gồm: Bình Chánh, Hóc Môn, Cần Giờ, Củ Chi, Nhà bè.