Thứ năm, Tháng mười một 21, 2024
Thi Công Nội Ngoại Thất

Báo giá 1m2 làm mái tôn tại Hà nội 2025 theo m2 hoàn thiện trọn gói

Báo giá 1m2 làm mái tôn tại Hà nội Và Tphcm Sài Gòn 2025 theo m2 hoàn thiện trọn gói

Tôn là vật liệu phổ biến để lợp mái. Phân biệt các loại tôn là kỹ năng quan trọng trong xây dựng giúp bạn chọn đúng được loại tôn cần cho công trình của mình. Tuy nhiên, trên thị trường lại có rất nhiều các loại tôn với những công dụng khác nhau. Bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về tôn và những loại tôn phổ biến trên thị trường Việt Nam.

Tôn lợp mái là gì ?

Mái tôn hay tôn lợp mái hay (tole) là một loại vật liệu xây dựng. Thường được sử dụng để lợp mái nhà, giúp bảo vệ công trình, nhà ở khỏi những yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài. Như nắng, mưa gió, bão… Đây là một trong những loại vật liệu  phổ biến nhất trong các công trình xây dựng hiện nay.

Trên thị trường hiện có rất nhiều các loại tôn lợp mái. Với mẫu mã đa dạng và phong phú với nhiều ưu điểm mới, phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Mái tôn có thể được sản xuất từ nhiều vật liệu khác nhau nên cũng có giá cả chênh lệch nhau. Khi chọn mái tôn còn dựa vào một vài tiêu chí như chi phí, tính thẩm mỹ, độ bền và nhu cầu sử dụng. – Tôn là hợp kim của thép với 1 vài thành phân khác như Kẽm, Nhôm, Silic… – Tôn được phân ra làm nhiều loại như Tôn Lạnh, Tôn Kẽm, Tôn Cách Nhiệt, Tôn Lợp Giả Ngói, Tôn Cán Sóng…

Cấu tạo của hệ thống mái tôn.

Mái tôn có cấu tạo đơn giản chứ không phức tạp, cấu tạo gồm các thành phần sau:

  • Hệ thống khung thép

Hệ thống khung thép được tạo dựng từ những sắt hộp, sắt ống, sắt hình,… Đây là loại vật liệu có khả năng chịu lực cao, chịu được sự tác động mạnh từ ngoại lực cũng như điều kiện khắc nghiệt của thời tiết. Vì vậy, hệ thống khung thép có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hệ thống mái được chắc chắn, kiên cố nhất.

  • Hệ thống tôn lợp mái

Hiện nay trên thị trường có hàng chục mẫu mã, kiểu dáng tôn lợp mái khác nhau với chất lượng và giá thành không giống nhau. Do đó, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng, quy mô diện tích, điều kiện tài chính,… mà chủ đầu tư lựa chọn loại tôn lợp mái thích hợp. Đó có thể là tôn dạng phẳng, tôn lượn sóng, tôn giả ngói, tôn cách nhiệt, tôn lạnh,…

Thông thường, với các công trình biệt thự, nhà ở, hay các văn phòng,… thì tôn giả ngói là lựa chọn được ưu tiên bởi nó sở hữu vẻ đẹp khác biệt, ấn tượng, góp phần thể hiện gu thẩm mỹ của chủ nhân công trình. Còn với những công trình nhà máy, xí nghiệp, nhà xưởng,… thì các loại tôn chống nóng, tôn lạnh, tôn dạng phẳng,… được ưu tiên lựa chọn bởi nó đáp ứng được công năng và phù hợp với những dự án quy mô lớn.

  • Hệ thống ốc vít

Thực tế, có khá nhiều loại vít tôn cho bạn lựa chọn. Tuy nhiên, được “ưu ái” hơn cả vẫn là loại vít thép mạ kẽm nhúng nóng, hoặc loại ốc vít làm bằng inox và có mạ crom, có khả năng chống ăn mòn, thích hợp cho các công trình ngoài trời.

Bên cạnh đó, hệ thống gioăng cao su cần được đảm bảo khít, hạn chế nước mưa thẩm thấu qua lỗ hổng. Ngoài ra, tại những khu vực thường xuyên chịu mưa bão khắc nghiệt, bạn có thể sử dụng các ke chống bão và sử dụng thêm keo giúp chịu được gió bão tốt hơn.

Ưu điểm chung của Tôn

  1. Sự kết hợp của nhôm và kẽm trong lớp mạ của tôn lạnh đã nâng cao khả năng chống ăn mòn.Tạo ra một màng ngăn cách cơ học. Chống lại tác động của môi trường gây ra trong các điều kiện khí hậu khác nhau. Thành phần Kẽm trong lớp mạ bảo vệ điện hóa hy sinh cho kim loại nền. Khi tiếp xúc nước, hơi ẩm, Kẽm sẽ tạo ra hợp chất bảo vệ tại những phần mép bị cắt hay những chỗ trầy xước của Tôn.
  2. Có tuổi thọ từ 10-30 năm nếu được thi công đúng kỹ thuật. Tùy theo chất lượng của loại tôn mà bạn chọn. Thời gian bảo hành của các nhà sản xuất khác nhau.
  3. Lắp đặt nhanh và dễ dàng. Do có trọng lượng nhẹ nên bạn có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian
  4. Chống cháy: Vật liệu Tôn không cháy. Đặc biệt khả năng chống cháy tăng cao khi dùng kết với cấu trúc thép hay nhà thép tiền chế.
  5. Kháng nhiệt hiệu quả. Tôn lạnh là một trong những vật liệu kháng nhiệt hiệu quả hiện nay. Ban ngày, vì có bề mặt sáng đẹp, có khả năng phản xạ các tia nắng mặt trời tốt hơn so với các vật liệu khác. Ban đêm, với vật liệu nhẹ như Tôn lạnh, nhiệt lượng giữ lại được tỏa ra nhanh hơn nên giúp cho công trình, ngôi nhà mát nhanh hơn so với mái lợp bằng vật liệu khác.
  6.  Đa dạng mẫu mã về kiểu dáng, màu sắc, cấu trúc giúp nâng cao tính thẩm mỹ cho ngôi nhà, mang đến vẻ đẹp riêng cho từng công trình.

Phân loại các loại tôn lợp

Tôn lợp mái có nhiều loại khác nhau. Có thể phân loại dựa trên các tiêu chí như: màu sắc, kiểu dáng, cấu tạo, chất liệu.

  • Nếu phân loại theo cấu tạo thì có 3 loại chính là:
  • – Tôn thường 1 lớp
  • – Tôn 2 lớp
  • – Tôn 3 lớp
  • Nếu phân loại tôn lợp chất liệu thì cũng có 3 loại:
  • – Tôn nhôm
  • – Tôn inox
  • – Tôn thép: tôn mạ kẽm, tôn mạ hợp kim nhôm kẽm

Các loại tôn lợp mái được ưa chuộng nhất 

Tôn lạnh 1 lớp Tôn lạnh thực chất là tôn (thép) mạ hợp kim nhôm kẽm. Lớp mạ bề mặt này có thành phần chính từ nhôm, kẽm và silic với tỉ lệ tương ứng 55% : 43.5% : 1.5%. Có khả năng cách nhiệt tốt. Ngoài ra còn có khả năng chống ăn mòn, oxy hóa tốt hơn so với các loại tôn mạ kẽm thường. Tôn Lạnh được phủ sơn, có thể sơn hai mặt giống nhau tạo nên tính thẩm mỹ cao. Màu sắc đa dạng phong phú, độ bền vượt trội nhưng vẫn đảm bảo chất lượng.

Tôn mát 3 lớpCó cấu tạo 3 lớp. Lớp ngoài là tôn kẽm mạ màu, lớp PU cách âm-cách nhiệt, chống cháy và màng PP/PVC tăng độ bền và tính thẩm mỹ. Ngoài ra, tôn cách nhiệt cũng có thể được cấu thành từ các lớp vật liệu khác. Lớp lót PVC. Có màu màu sáng, tráng kim loại. Tăng khả năng chống cháy lan, tính thẩm mỹ cao cho không gian nội thất. Có khả năng thay thế trần nhà cho các vật liệu khác.

Tôn cán sóng.

Tôn cán sóng chính là tôn mạ kẽm, là loại tôn được sử dụng phổ biến. Do mẫu mã, kích thước đa dạng và giá thành rẻ. Tôn cán sóng còn được chia nhỏ thành loại 6 – 9 – 11 sóng để tăng tính thẩm mỹ cho công trình. Tuy nhiên cấu tạo tôn mạ kẽm không có lớp xốp cách nhiệt nên nó chỉ thích hợp dùng ở nơi có điều kiện khí hậu ổn định. Không phù hợp với nơi có điều kiện thời tiết nắng nóng.

 

BẢNG GIÁ THI CÔNG MÁI TÔN MỚI NHẤT 2025 giá bao nhiêu tiền một mét vuông tại Hà Nội Và Tphcm Sài Gon

TÔN VIỆT NHẬT

290.000 – 350.000đ/m2

 Độ dày 0.3: 290.000đ/m2
 Độ dày 0.35: 310.000đ/m2
 Độ dày 0.4: 330.000đ/m2
 Độ dày 0.45: 350.000đ/m2

TÔN HOA SEN

290.000 – 350.000đ/m2

 Độ dày 0.3: 290.000đ/m2
 Độ dày 0.35: 310.000đ/m2
Độ dày 0.4: 330.000đ/m2
 Độ dày 0.45: 350.000đ/m2

TÔN SSC

290.000 – 350.000đ/m2

 Độ dày 0.3: 310.000đ/m2
 Độ dày 0.35: 330.000đ/m2
 Độ dày 0.4: 350.000đ/m2
 Độ dày 0.45: 370.000đ/m2

TÔN OLYMPIC

360.000 – 430.000đ/m2

 Độ dày 0.32: 360.000đ/m2
 Độ dày 0.35: 380.000đ/m2
 Độ dày 0.4: 400.000đ/m2
 Độ dày 0.41: 410.000đ/m2
 Độ dày 0.42: 420.000đ/m2
 Độ dày 0.46: 430.000đ/m2

TÔN LẠNH

370.000 – 430.000đ/m2

 Độ dày 0.33: 370.000đ/m2
 Độ dày 0.35: 390.000đ/m2
 Độ dày 0.4: 410.000đ/m2
 Độ dày 0.45: 430.000đ/m2

Đơn giá nhân công thi công mái tôn, Tiền công thợ lợp mái tôn:

  • Lợp mái tôn tầng 1 có giá dao động khoảng: 50.000 – 85.000(VNĐ/m2)
  • Đơn giá lợp mái tôn tầng 2 dao động trong khoảng: 70.000 – 120.000(VNĐ/m2)
  • Đơn giá lợp mái tôn tầng 3 dao động trong khoảng: 80.000 – 150.000(VNĐ/m2)

Lưu Ý:

» Đơn giá trên đã bao gồm hóa đơn VAT
» Giá Bao Gồm Thi công mái tôn hoàn thiện
» Bảng giá tham khảo để ước tính chi phí – Giá có thể thay đổi theo địa hình thực tế.
» Công trình được bảo hành 3 Năm

 Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thi công mái tôn

Giá thi công mái tôn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, đó là:

  • Đơn vị thi công mái tôn: Các đơn vị thi công mái tôn trọn gói sẽ có mức giá khác nhau, dù mức chênh lệch không quá nhiều nhưng cũng tác động tới quyết định lựa chọn của khách hàng. Nên ưu tiên lựa chọn các đơn vị thi công lợp mái tôn uy tín, thông tin rõ ràng.
  • Loại mái tôn, độ dày mái tôn: Giá làm mái tôn cũng phụ thuộc vào loại tôn, độ dày mái tôn bạn lựa chọn. Giá tôn lợp mái Hoa Sen sẽ có mức giá cao hơn tôn Việt Nhật và thấp hơn so với tôn Đông Á.
  • Vị trí, kết cấu công trình làm mái tôn: Công trình lợp mái tôn có vị trí thuận tiện thì bạn sẽ hạn chế được các khoản chi phí phát sinh như vận chuyển, nhân công lợp mái tôn,….

Lý do nên gọi Cơ Khí Minh Lượng khi cần làm mái tôn

Đây là lý do mà nhiều khách hàng tại Hà Nội lựa chọn thợ thi công mái tôn tại Cơ Khí Minh Lượng:

  • CHẤT LƯỢNG: Chúng tôi sử dụng dụng cụ, máy móc hiện đại cho các công trình, thường xuyên học và áp dụng các phương pháp tiên tiến để giảm chi phí, giảm thời gian thi công, lắp đặt sửa chữa, làm ra các công trình mái tôn bền, đẹp.
  • ĐỘI NGŨ THỢ LÀNH NGHỀ: Thợ thi công làm mái tôn của chúng tôi có ít nhất là 5 năm kinh nghiệm. Thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận từng chi tiết.
  • CAM KẾT GIÁ TỐT: Giá sẽ được thỏa thuận để phù hợp cho cả 2 bên. Những ai đã làm việc với chúng tôi đều rất hài lòng về giá.
  • VẬT TƯ CHÍNH HÃNG: Để công trình được bền đẹp với thời gian thì chất lượng mái tôn phải tốt và đủ độ dày. Chính vì thế chúng tôi thường sử dụng những thương hiệu mái tôn có tiếng như: Hoa sen, Olympic, Đông Á, Phương Nam. Cam kết nói không với các sản phẩm tôn nhái, không rõ nguồn gốc vì sẽ làm giảm tuổi thọ của công trình, dễ bị thủng do thiếu độ dày.
  • CHÍNH SÁCH BẢO HÀNH: Tùy thuộc vào mức độ công trình mà có chế độ bảo hành tối thiểu từ 6 tháng cho đến 5 năm.

CAM KẾT BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG

Với đội ngũ thợ cả lâu năm kinh nghiệm, giá cả hợp lý, thi công nhanh gọn, bảo hành bảo đảm mọi công trình sắt thép dân dụng và xây dựng uy tín, chúng tôi cam kết:

TỐT – BỀN – ĐẸP – RẺ

1, Giá rẻ cạnh tranh nhất.
2, Vật liệu làm: Tôn và Thép đúng tiêu chuẩn chất lượng nhà sản xuất.
3, Tư vấn tận nhà, tận tình, có thiết kế trước thi công.
4, Có nhận làm công thợ (chủ tự lo vật liệu). Tính công rẻ hợp lý.
5, Bảo hành 24 tháng, hỗ trợ 10% chi phí sau bảo hành nếu hỏng hóc cần sửa chữa.
6, Sản phẩm đẹp, chất lượng cao, khách không hài lòng không lấy tiền. Cải tiến công nghệ, luôn cập nhật mẫu mái tôn, khung thép mới nhất.
7, Thời gian hoàn thành theo đúng yêu cầu, nhanh, gọn, sạch, đẹp.
8, Lắng nghe và giải quyết ngay mọi thắc mắc, yêu cầu của quý khách cho đến khi thực sự hài lòng.

Hà Nội hiện tại có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 12 quận, 1 thị xã và 17 huyện:

  • 12 Quận: Hoàn Kiếm, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hà Đông.
  • 1 Thị xã: Sơn Tây
  • 17 Huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Thanh Trì.

Tphcm Sài Gòn – 16 quận bao gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Bình Thạnh, Quận Tân Phú, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận. – 5 huyện bao gồm: Bình Chánh, Hóc Môn, Cần Giờ, Củ Chi, Nhà bè.

Mọi người cũng tìm kiếm
Giá mái tôn che sân
Báo giá làm mái tôn trọn gói
Lợp mái tôn bao nhiêu tiền 1m2
Giá mái tôn thường
Giá thi công mái tôn xốp
Giá làm mái tôn chống nóng
Giá nhân công lợp mái tôn
Báo giá thi công mái tôn giả ngói

error: Content is protected !!