Thứ Bảy, Tháng 12 13, 2025
Thi Công Nội Ngoại Thất

Báo giá trần nhựa thả 60×60 ô vuông Tại Long Biên 2026 theo m2 hoàn thiện trọn gói

Báo giá trần nhựa thả 60×60 ô vuông Tại Long Biên 2026 theo m2 hoàn thiện trọn gói

Trần nhựa thả tại long biên là gì?

Trần nhựa thả 60×60 ô vuông 2026 tại Long Biên là hệ trần phụ dùng tấm nhựa PVC kích thước 60x60cm đặt vào khung xương kim loại lộ ra ngoài, tạo các ô vuông, có ưu điểm chống nóng, chống ẩm, dễ lắp đặt, sửa chữa, trang trí đẹp (hoa văn 3D, giả gỗ) cho văn phòng, nhà ở, cửa hàng với giá cả phải chăng tại khu vực Long Biên, Hà Nội.
Cấu tạo và Đặc điểm
  • Vật liệu: Tấm nhựa PVC siêu nhẹ, bền, chống nước, chống cháy, cách nhiệt tốt, nhiều hoa văn.
  • Kích thước: Tấm vuông 60cm x 60cm.
  • Khung xương: Hệ thống thanh T kim loại (thép mạ kẽm) lộ ra ngoài, tạo ô vuông.
  • Thi công: Dạng thả, đặt tấm vào ô khung, không cần bắn vít nhiều, dễ thay thế.
  • Ưu điểm:
    • Thẩm mỹ: Đa dạng mẫu mã (giả gỗ, 3D) phù hợp nhiều phong cách.
    • Tính năng: Chống nóng, cách âm, chống ẩm, che khuyết điểm đường điện/ống nước.
    • Chi phí: Giá rẻ hơn trần thạch cao, thi công nhanh. 
Ứng dụng tại Long Biên
  • Phù hợp cho nhà ở (phòng khách, bếp, WC), văn phòng, cửa hàng, siêu thị, nhà xưởng.
  • Dễ dàng bảo trì và sửa chữa do tính chất “thả” của tấm trần. 
Mức giá tham khảo 2026
  • Giá hoàn thiện trọn gói (vật tư + nhân công) thường từ 180.000 – 280.000 VNĐ/m², tùy loại tấm (PVC, Nano, 3D) và nhà cung cấp tại khu vực Long Biên. 

Ưu nhược điểm

Trần nhựa thả 60×60 ô vuông có ưu điểm nổi bật là giá rẻ, chống ẩm tốt, trọng lượng nhẹ, dễ thi công và sửa chữa, phù hợp cho nhà bếp, nhà vệ sinh, văn phòng, có nhiều mẫu mã hoa văn đa dạng. Nhược điểm chính là thẩm mỹ kém sang hơn thạch cao, khả năng cách âm cách nhiệt ở mức trung bình (có thể khắc phục bằng lớp lót xốp), dễ bay tấm nếu không thi công chắc chắn, và dễ bám bụi, độ bền màu không bằng vật liệu cao cấp.
Ưu điểm:
  • Chống ẩm, chống nấm mốc tuyệt đối: Vật liệu PVC không thấm nước, rất lý tưởng cho khu vực ẩm ướt như nhà tắm, bếp, và khí hậu nồm ẩm Hà Nội.
  • Giá thành RẺ: Chi phí vật tư và thi công thấp hơn nhiều so với trần thạch cao, trần nhôm, tiết kiệm ngân sách.
  • Thi công nhanh, gọn, dễ sửa chữa: Lắp đặt nhanh, chỉ cần nhấc tấm ra để sửa chữa hệ thống điện nước phía trên, không cần đục phá.
  • Trọng lượng nhẹ: Giảm tải cho kết cấu công trình, dễ vận chuyển.
  • Đa dạng mẫu mã: Có nhiều hoa văn, màu sắc, hiệu ứng 3D đẹp mắt.
  • Dễ vệ sinh: Bề mặt phẳng, nhẵn dễ lau chùi. 
Nhược điểm:
  • Thẩm mỹ trung bình: So với trần thạch cao, trần nhựa có cảm giác kém sang hơn, mẫu mã cố định.
  • Cách âm, cách nhiệt chưa cao: Khả năng chống nóng, cách âm không bằng thạch cao (có thể dùng xốp lót để cải thiện).
  • Dễ bám bụi, bay màu: Bụi bẩn dễ bám vào hoa văn, độ bền màu không bằng vật liệu cao cấp.
  • Dễ bị ảnh hưởng bởi gió mạnh: Nếu thi công không kỹ, trọng lượng nhẹ có thể khiến trần bị bay tấm khi có gió lớn.
  • Khả năng chống cháy hạn chế: Dễ cong vênh, sinh khói độc khi gặp nhiệt độ quá cao. 
Phù hợp thi công tại Long Biên:
  • Trần nhựa thả 60×60 rất phù hợp cho các khu vực như văn phòng, cửa hàng, siêu thị, nhà xưởng, nhà trọ, và các khu vực có độ ẩm cao hoặc yêu cầu tiết kiệm chi phí tối đa tại Long Biên.
  • Tuy nhiên, đối với phòng khách, phòng ngủ cần sự sang trọng, nên cân nhắc kết hợp với trần thạch cao hoặc dùng tấm nhựa chất lượng cao, có lớp lót xốp để tăng khả năng cách nhiệt. 

Giá trần nhựa thả 60×60 ô vuông tại Long biên

Giá trần nhựa thả 60×60 ô vuông trọn gói (vật tư + nhân công) tại Hà Nội, bao gồm cả Long Biên, hiện dao động khoảng 180.000 – 280.000 VNĐ/m², tùy thuộc vào chất liệu tấm (thường, có xốp, cao cấp), loại khung xương (khung thường, Vĩnh Tường), và tay nghề thợ. Mức phổ biến thường ở khoảng 170.000 – 190.000 VNĐ/m² cho loại phổ thông, và cao hơn cho các loại vật tư cao cấp hơn.
Chi tiết báo giá
  • Giá trọn gói phổ thông: ~170.000 – 210.000 VNĐ/m² (bao gồm tấm nhựa PVC thường, khung xương tiêu chuẩn).
  • Giá trọn gói cao cấp: ~220.000 – 280.000 VNĐ/m² (tấm có hoa văn đẹp, có xốp cách nhiệt, khung xương chất lượng tốt).
  • Giá tấm nhựa 60×60 riêng: Khoảng 20.000 – 35.000 VNĐ/tấm (tấm thường), tấm có hoa văn hoặc cao cấp hơn có thể lên tới 35.000 – 55.000 VNĐ/tấm.
  • Giá nhân công: Khoảng 60.000 – 90.000 VNĐ/m² (nếu chỉ tính riêng nhân công).
Lưu ý khi chọn báo giá
  • Chất liệu tấm: Tấm nhựa PVC thường, tấm có hoa văn 3D, hoặc tấm có thêm xốp cách nhiệt sẽ có giá khác nhau.
  • Khung xương: Khung xương Vĩnh Tường hoặc loại cao cấp sẽ đắt hơn khung xương tiêu chuẩn.
  • Đơn vị thi công: Các đơn vị có kinh nghiệm, uy tín thường có giá cao hơn nhưng chất lượng đảm bảo và có bảo hành.
  • Diện tích: Với diện tích lớn (trên 100m²), giá có thể thương lượng giảm. 
Để có giá chính xác nhất tại Long Biên, bạn nên liên hệ trực tiếp các đơn vị thi công để họ khảo sát và báo giá chi tiết cho công trình cụ thể của mình. 

Thuê thợ làm Trần nhựa thả 60×60 ô vuông tại Long Biên

Để tìm thợ làm trần nhựa thả 60×60 ô vuông trọn gói uy tín, bạn nên tìm kiếm các đơn vị chuyên nghiệp tại khu vực của mình (Hà Nội hoặc TPHCM) và yêu cầu báo giá, xem các công trình họ đã thực hiện. Quy trình thi công trần nhựa thả thường bao gồm các bước chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt khung xương và cuối cùng là thả tấm nhựa vào các ô. 

Cách tìm thợ thi công uy tín

  • Tham khảo ý kiến: Hỏi người thân, bạn bè hoặc đồng nghiệp đã từng sử dụng dịch vụ này để có những gợi ý đáng tin cậy.
  • Tìm kiếm trực tuyến: Sử dụng các công cụ tìm kiếm với các từ khóa như “thợ làm trần nhựa thả 60×60 uy tín Hà Nội” hoặc “công ty thi công trần nhựa trọn gói TPHCM”.
  • Kiểm tra đánh giá: Đọc các đánh giá trên Google Maps hoặc các trang web chuyên ngành xây dựng, nội thất để đánh giá chất lượng dịch vụ của nhà thầu.
  • Liên hệ trực tiếp: Gọi điện thoại hoặc đến trực tiếp các đơn vị thi công để trao đổi yêu cầu cụ thể và xem mẫu vật tư. Một số đơn vị bạn có thể tham khảo như Trần Nhựa Minh Lượng. 

Quy trình thi công trần nhựa thả 60×60 ô vuông

Quy trình thi công trần nhựa thả 60×60 ô vuông trọn gói thường bao gồm các bước sau: 
  1. Chuẩn bị mặt bằng và vật tư: Dọn dẹp khu vực thi công và chuẩn bị đầy đủ vật liệu (tấm trần nhựa, khung xương, phụ kiện treo, đinh vít, v.v.) và dụng cụ cần thiết.
  2. Xác định cao độ trần: Dùng ống ti ô hoặc máy laser để xác định cao độ của trần và đánh dấu vị trí lắp đặt thanh viền tường (thanh V).
  3. Lắp đặt thanh viền tường: Cố định thanh viền tường dọc theo các bức tường xung quanh phòng ở đúng cao độ đã xác định.
  4. Phân chia lưới khung xương: Xác định vị trí các điểm treo ty zen trên trần bê tông hoặc mái nhà, sau đó lắp đặt hệ thống khung xương chính (thanh T chính) và khung xương phụ (thanh T phụ) theo khoảng cách tiêu chuẩn 60×60 cm.
  5. Căn chỉnh khung xương: Kiểm tra và điều chỉnh toàn bộ hệ thống khung xương để đảm bảo độ phẳng và chính xác tuyệt đối.
  6. Thả tấm trần nhựa: Đặt từng tấm trần nhựa 60×60 vào các ô vuông trong hệ khung xương đã lắp đặt.
  7. Hoàn thiện và nghiệm thu: Lắp đặt hệ thống đèn, quạt (nếu có), vệ sinh công trình và tiến hành nghiệm thu với chủ nhà. 
Quận Long Biên là một quận của Hà Nội, bao gồm nhiều phường trực thuộc (như Bồ Đề, Việt Hưng, Phúc Lợi, Long Biên mới) và giáp với các huyện như Gia Lâm, Đông Anh, và các quận khác qua sông Hồng; hiện quận có 14 phường chính và đang trong quá trình sắp xếp hành chính (năm 2025) để còn lại khoảng 4 phường lớn, sau khi nhập các đơn vị nhỏ hơn. 
Các phường hiện tại (trước sắp xếp 2025): 
  • Bồ Đề
  • Cự Khối
  • Đức Giang
  • Gia Thụy
  • Giang Biên
  • Long Biên
  • Ngọc Lâm
  • Ngọc Thụy
  • Phúc Đồng
  • Phúc Lợi
  • Sài Đồng
  • Thạch Bàn
  • Thượng Thanh
  • Việt Hưng
Sau sắp xếp hành chính (dự kiến 2025): 
  • Quận Long Biên dự kiến còn khoảng 4 phường: Bồ ĐềLong BiênViệt Hưng, và Phúc Lợi.
  • Các phường mới được thành lập từ việc sáp nhập các phường cũ (ví dụ: Phường Long Biên mới sáp nhập một phần từ Phúc Đồng, Thạch Bàn, Cự Khối, Gia Thụy; Phường Bồ Đề mới sáp nhập từ Ngọc Lâm, Ngọc Thụy, Gia Thụy, Bồ Đề; Phường Việt Hưng mới sáp nhập từ Thượng Thanh, Đức Giang, Giang Biên, Việt Hưng, Gia Thụy, Phúc Đồng, Phúc Lợi). 
Vị trí địa lý: 
  • Phía Đông: Giáp huyện Gia Lâm.
  • Phía Tây & Nam: Giáp sông Hồng (ranh giới với các quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai).
  • Phía Bắc: Giáp sông Đuống (ranh giới với huyện Đông Anh).
error: Content is protected !!