Thứ Tư, Tháng mười một 19, 2025
Thi Công Nội Ngoại Thất

Chi phí chống thấm giá bao nhiêu tiền 1m2 tại Hà Nội và Tphcm Sài Gòn theo m2 2026 hoàn thiện trọn gói

Báo giá 1m2 chống thấm tường, sàn, sân thượng ngoài trời tại Hà Nội VÀ Tphcm Sài Gòn Năm 2025 – 2026 theo m2 hoàn thiện trọn gói

Chống thấm nhà là gì?

Chống thấm nhà là quá trình sử dụng các biện pháp kỹ thuật và vật liệu chuyên dụng để ngăn nước và độ ẩm xâm nhập vào các cấu trúc như tường, mái, sàn, nhà vệ sinh. Mục đích là bảo vệ công trình khỏi hư hại, ẩm mốc, xuống cấp và kéo dài tuổi thọ, đồng thời tạo môi trường sống khô ráo, sạch sẽ. 
Vai trò và mục đích chính
  • Ngăn chặn nước: Bảo vệ cấu trúc khỏi nước mưa, nước ngầm hoặc các nguồn nước khác, đặc biệt tại những vị trí dễ thấm dột như mái, ban công, tầng hầm, nhà vệ sinh.
  • Bảo vệ kết cấu: Ngăn ngừa các hư hại do nước gây ra như nứt vỡ, bong tróc, rêu mốc, giữ cho kết cấu ngôi nhà vững chắc và bền vững.
  • Tạo môi trường sống lành mạnh: Giữ cho không gian bên trong nhà luôn khô ráo, thoáng đãng, giúp người ở cảm thấy thoải mái và tránh các bệnh về đường hô hấp do ẩm mốc.
  • Duy trì thẩm mỹ: Giúp bề mặt tường, trần không bị loang lổ, ố vàng, giữ cho ngôi nhà luôn đẹp và sạch sẽ. 
Các vị trí phổ biến cần chống thấm
  • Mái nhà, ban công
  • Tường nhà (đặc biệt là tường ngoài)
  • Nhà vệ sinh, nhà bếp
  • Sàn nhà
  • Tầng hầm
Vật liệu phổ biến
  • Sơn chống thấm
  • Phụ gia chống thấm gốc xi măng – polymer
  • Vật liệu dạng màng (như màng bitum, màng gốc Silicone)
  • Hóa chất chống thấm dạng lỏng (phun hoặc quét) 

Nhà bị thấm gây khó chịu và Tức mắt

Nhà bị thấm gây ra những phiền toái về thẩm mỹ và khó chịu như: xuất hiện các vết ố vàng, nấm mốc, bong tróc sơn, tường ẩm ướt gây mùi khó chịu; ảnh hưởng đến sức khỏe như gây bệnh hô hấp, dị ứng; làm hư hỏng đồ đạc và giảm tuổi thọ công trình do kết cấu bị ảnh hưởng.
Về thẩm mỹ
  • Xuất hiện vết ố, loang màu: Nước thấm làm trần nhà, tường nhà xuất hiện các vết ố vàng, loang lổ, mất mỹ quan nghiêm trọng.
  • Nấm mốc, rong rêu: Môi trường ẩm ướt do thấm dột tạo điều kiện cho nấm mốc, rong rêu phát triển, đặc biệt ở các góc tường, chân tường và kẽ gạch, làm xấu xí không gian.
  • Bong tróc sơn, vữa: Lớp sơn, vữa trên tường và trần nhà có thể bị phồng rộp, bong tróc thành từng mảng do độ ẩm cao. 
Về khó chịu và sức khỏe
  • Mùi hôi khó chịu: Nước đọng và nấm mốc tạo ra mùi ẩm mốc, khó chịu trong nhà.
  • Ảnh hưởng sức khỏe: Môi trường ẩm ướt là điều kiện lý tưởng cho vi khuẩn, nấm mốc phát triển và lan truyền bào tử, gây ra các bệnh về đường hô hấp như viêm mũi, hen suyễn, dị ứng hoặc các vấn đề về da.
  • Nguy hiểm từ hệ thống điện: Nước có thể thấm vào các thiết bị điện âm tường, ổ cắm, bóng đèn, tiềm ẩn nguy cơ chập mạch, cháy nổ cao.
  • Trơn trượt nguy hiểm: Nấm mốc, rêu cáu trên sàn nhà có thể làm sàn trơn trượt, dễ gây tai nạn té ngã. 
Về kết cấu và chi phí
  • Hư hại kết cấu công trình: Nước ngấm lâu ngày làm suy yếu bê tông, gây rạn nứt tường, nứt trần, ăn mòn cốt thép bên trong, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết cấu và độ bền của ngôi nhà.
  • Làm giảm tuổi thọ công trình: Tình trạng thấm dột kéo dài sẽ khiến vật liệu xây dựng xuống cấp nhanh chóng, làm giảm tuổi thọ của toàn bộ công trình.
  • Tốn kém chi phí sửa chữa: Xử lý thấm dột khi đã trở nên nghiêm trọng sẽ tốn kém và phức tạp hơn nhiều so với việc chống thấm ban đầu.
  • Hư hỏng đồ đạc: Đồ nội thất, thiết bị điện tử để gần những nơi bị thấm nước có nguy cơ bị hư hỏng. 

Các hạng mục thi công chống thấm

Các hạng mục chống thấm phổ biến bao gồm sàn mái, sân thượng, nhà vệ sinh, tầng hầm, tường nhà, ban công, và các khu vực chứa nước như bể bơi, bể nước. Việc chống thấm các hạng mục này giúp bảo vệ công trình khỏi hư hại do nước, nấm mốc và kéo dài tuổi thọ của công trình. 
Hạng mục công trình
  • Sàn mái và sân thượng: Đây là những khu vực tiếp xúc trực tiếp với mưa và nắng, rất dễ bị thấm dột.
  • Nhà vệ sinh: Là khu vực có độ ẩm cao, thường xuyên tiếp xúc với nước, cần chống thấm kỹ lưỡng cho sàn và tường.
  • Tầng hầm: Dễ bị thấm nước từ các mạch ngầm, cần chống thấm cho sàn, vách và hố thang máy.
  • Tường nhà: Cần chống thấm cho tường ngoài để ngăn nước mưa thấm vào và tường trong để tránh ẩm mốc.
  • Ban công, lô gia: Tương tự như sàn mái, đây là những khu vực ngoài trời cần được chống thấm.
  • Bể bơi và bể nước: Cần chống thấm để đảm bảo không rò rỉ nước ra ngoài.
  • Các khu vực khác: Bao gồm chống thấm cổ ống, xử lý khe nứt, khe co giãn trên sàn bê tông. 
Phân loại chống thấm theo phương pháp
  • Chống thấm gốc xi măng: Dùng các loại vữa xi măng chống thấm có khả năng bám dính tốt.
  • Chống thấm gốc Bitum: Sử dụng màng bitum gốc nhựa đường dạng lỏng hoặc dạng màng khò nóng, có khả năng chống nước tuyệt đối.
  • Chống thấm gốc Polyurethane (PU): Là loại màng chống thấm dạng lỏng, đàn hồi tốt, chịu được các rung động.
  • Chống thấm gốc Acrylic: Dễ sử dụng, giá thành thấp, thích hợp cho các khu vực ít chịu tải trọng nước.
  • Chống thấm gốc Polyurea: Có khả năng chống thấm vượt trội, rất bền bỉ. 

Báo giá chống thấm giá bao nhiêu tiền một mét vuông

Giá chống thấm trọn gói tùy thuộc vào hạng mục và vật liệu, thường dao động từ khoảng 150.000 VNĐ/m2 cho các phương pháp như gốc xi măng, màng lỏng cho nhà vệ sinh, đến 400.000 – 500.000 VNĐ/m2 hoặc cao hơn với các hạng mục phức tạp hơn (sàn mái, tầng hầm, tường ngoài trời) và vật liệu cao cấp hơn như màng khò nóng, polyurethane. Giá nhân công chống thấm có thể dao động từ khoảng 30.000 – 100.000 VNĐ/m2 tùy theo loại vật liệu. 
Báo giá tham khảo theo từng hạng mục
Hạng mục chống thấm  Đơn giá (VNĐ/m2)
Chống thấm sàn mái, mái bê tông Từ 110.000 – 150.000 (Sika) đến 200.000 – 500.000 (màng khò nóng, gạch lát chống thấm)
Chống thấm nhà vệ sinh Từ 100.000 – 150.000 (Sika Latex-TH) đến 175.000 – 280.000 (Intoc, màng polyurethane)
Chống thấm tường ngoài trời Từ 65.000 (xi măng) đến 230.000 – 240.000 (tôn, keo chống thấm)
Chống thấm tầng hầm, hồ nước Khoảng 550.000 trở lên
Giá nhân công tham khảo
  • Chống thấm gốc xi măng: 40.000 – 90.000 VNĐ/m2
  • Chống thấm màng bitum: 45.000 – 100.000 VNĐ/m2
  • Chống thấm polyurethane: 40.000 – 100.000 VNĐ/m2
  • Chống thấm tinh thể thẩm thấu: 30.000 – 70.000 VNĐ/m2 
Lưu ý về báo giá
  • Đây là mức giá tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí, tình trạng công trình và nhà cung cấp dịch vụ.
  • Giá trọn gói bao gồm cả nhân công và vật liệu, còn giá nhân công chỉ bao gồm công thợ thi công.
  • Đối với các hạng mục đặc biệt hoặc yêu cầu kỹ thuật cao, đơn giá có thể cao hơn.
  • Để có báo giá chính xác, cần liên hệ trực tiếp với các đơn vị thi công để được khảo sát và tư vấn chi tiết. 

Thuê thợ thi công công chống thấm

Để thuê thợ chống thấm, bạn cần liên hệ các đơn vị uy tín để được tư vấn, báo giá và ký hợp đồng, sau đó họ sẽ thực hiện theo quy trình gồm các bước: khảo sát, chuẩn bị bề mặt, thi công chống thấm, kiểm tra và bàn giao

. Quy trình chung bao gồm: chuẩn bị mặt bằng, thi công lớp chống thấm (bằng sika, màng bitum, polyurethane…), ngâm nước kiểm tra và nghiệm thu. 

Quy trình chống thấm 
  1. Khảo sát và tư vấn: Liên hệ đơn vị thi công để được khảo sát thực tế và tư vấn giải pháp chống thấm phù hợp với công trình của bạn.
  2. Báo giá và ký hợp đồng: Đơn vị sẽ đưa ra báo giá dựa trên phương án đã thống nhất và ký kết hợp đồng và Tạm Ứng.
  3. Chuẩn bị bề mặt:
    • Vệ sinh sạch sẽ bề mặt sàn, tường, cổ ống, loại bỏ bụi bẩn, dầu mỡ, vật liệu yếu.
    • Sửa chữa các khuyết tật trên bề mặt như vết nứt, lỗ hổng.

  4. Thi công chống thấm:
    • Thợ sẽ thi công lớp chống thấm theo phương án đã chọn (sơn, màng khò nóng, hóa chất thẩm thấu…).
    • Tùy thuộc vào loại vật liệu, thợ sẽ thi công lớp thứ nhất, đợi khô rồi thi công lớp tiếp theo.

  5. Kiểm tra chống thấm: Sau khi hoàn thành, tiến hành ngâm thử nước trong khoảng 24 giờ hoặc hơn để kiểm tra hiệu quả chống thấm.
  6. Nghiệm thu và bàn giao:
    • Nếu không có vấn đề gì, bạn nghiệm thu công trình.
    • Thanh toán và đơn vị sẽ thực hiện công tác bảo hành theo cam kết. 

Lưu ý khi thuê thợ 
  • Tham khảo giá và phương án: Tìm hiểu kỹ các phương pháp và đơn giá thi công chống thấm khác nhau để lựa chọn cho phù hợp với ngân sách và yêu cầu của mình.
  • Kiểm tra kinh nghiệm và uy tín: Lựa chọn các đơn vị có kinh nghiệm, uy tín để đảm bảo chất lượng và bảo hành tốt.
  • Yêu cầu hợp đồng rõ ràng: Hợp đồng cần ghi rõ các hạng mục, vật liệu sử dụng, thời gian thi công, chi phí, và điều khoản bảo hành. 

Hà Nội hiện tại có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 12 quận, 1 thị xã và 17 huyện:

  • 12 Quận: Hoàn Kiếm, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hà Đông.
  • 1 Thị xã: Sơn Tây
  • 17 Huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Thanh Trì.

Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh có 16 quận, 1 thành phố, 5 huyện, cụ thể:

– 1 Thành phố là Thành phố Thủ Đức trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích của Quận 2; Quận 9 và toàn bộ quận Thủ Đức.

– 16 quận bao gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Bình Thạnh, Quận Tân Phú, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận.

– 5 huyện bao gồm: Bình Chánh, Hóc Môn, Cần Giờ, Củ Chi, Nhà bè.

error: Content is protected !!