Giá làm mái tôn khung sắt thường và tôn xốp cách nhiệt 2026 tại Hà Nội Và Tphcm Sài Gòn Trọn Gói
Giá làm mái tôn khung sắt thường và tôn xốp cách nhiệt 2026 tại Hà Nội Và Tphcm Sài Gòn Trọn Gói
Cấu tạo chi tiết:
-
Khung sắt/thép:Bao gồm các cột, dầm, kèo, xà gồ… được làm từ các loại thép hộp, thép hình (I, H) hoặc thép tấm, có tác dụng chịu lực chính cho toàn bộ mái nhà.
-
Tôn lợp:Là phần vật liệu được sử dụng để lợp lên trên khung, có thể là tôn kẽm, tôn lạnh, tôn cách nhiệt, tôn giả ngói… tùy theo nhu cầu sử dụng.
-
Các thành phần khác:Có thể bao gồm diềm mái, máng xối, ốc vít, các phụ kiện liên kết…
Ưu điểm của mái tôn khung sắt:
-
Trọng lượng nhẹ:Giúp giảm tải trọng lên móng và kết cấu công trình.
-
Lắp đặt nhanh chóng:Do khung sắt/thép thường được gia công sẵn và lắp ghép tại công trường, giúp tiết kiệm thời gian thi công.
-
Chi phí hợp lý:So với các loại mái khác, mái tôn khung sắt có chi phí thi công và bảo dưỡng tương đối thấp.
-
Độ bền cao:Khung sắt/thép có khả năng chịu lực tốt, độ bền cao, có thể sử dụng trong thời gian dài.
-
Khả năng chống chịu thời tiết tốt:Tôn lợp có khả năng chống thấm, cách nhiệt, cách âm, chống ăn mòn.
-
Tính thẩm mỹ:Có nhiều loại tôn và kiểu dáng khung sắt/thép khác nhau, giúp tạo nên các kiểu mái đa dạng, phù hợp với nhiều phong cách kiến trúc.
Ứng dụng của mái tôn khung sắt:
- Nhà ở dân dụng (nhà cấp 4, nhà phố…).
- Nhà xưởng, nhà kho.
- Các công trình công nghiệp, công cộng.
Lưu ý khi thi công:
- Cần tính toán kỹ lưỡng kết cấu, chọn loại vật liệu phù hợp với công trình.
- Thi công đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn.
- Lựa chọn đơn vị thi công uy tín để đảm bảo chất lượng công trình.
Chi tiết:
-
-
Khung sắt:
- Khung kèo thép mạ (2 lớp): 250.000 – 300.000 VNĐ/m2.
- Khung kèo thép mạ (3 lớp): 300.000 – 350.000 VNĐ/m2.
- Khung kèo thép mái ngói trọng lượng nhẹ: 250.000 – 270.000 VNĐ/m2.
-
Tôn lợp:
- Tôn lạnh: 70.000 – 130.000 VNĐ/m2.
- Tôn xốp chống nóng: 195.000 – 247.000 VNĐ/m2.
- Tôn giả ngói: 380.000 – 480.000 VNĐ/m2.
-
-
Nhân công:
- Lắp dựng khung: 135.000 – 165.000 VNĐ/m2.
- Lợp tôn: 45.000 – 55.000 VNĐ/m2.
- Lợp mái tôn tầng 1: 50.000 – 60.000 VNĐ/m2.
- Lợp mái tôn tầng 2 trở lên: 90.000 – 110.000 VNĐ/m2.
- Mái tôn khung thép sử dụng tôn liên doanh Việt Nhật, độ dày 0.4mm, kết hợp với khung thép hộp 30x60x1.2mm, Gồm vật tư và nhân công trọn gói giá khoảng 380.000 VNĐ/m2.
- Mái tôn khung thép sử dụng tôn chống nóng, kết hợp với khung thép hộp dày hơn, Gồm vật tư và nhân công trọn gói có thể có giá khoảng 450.000 VNĐ/m2.

Dịch vụ thi công mái tôn trọn gói
Chi tiết về dịch vụ thi công mái tôn:
-
Lắp đặt mái tôn:
Quá trình này bao gồm việc tạo khung sườn (thường bằng thép hoặc gỗ) và sau đó gắn các tấm tôn lên khung bằng đinh vít hoặc các phương pháp khác.
-
Các loại mái tôn:Có nhiều loại tôn khác nhau, bao gồm tôn kẽm, tôn lạnh, tôn chống nóng, tôn giả ngói, và tôn cán sóng, mỗi loại có những đặc tính riêng về độ bền, khả năng cách nhiệt, và tính thẩm mỹ.
-
Ưu điểm của mái tôn:
- Chống thấm nước: Tôn được thiết kế để ngăn nước mưa thấm vào bên trong công trình.
- Chống nóng và cách nhiệt: Một số loại tôn, như tôn lạnh và tôn chống nóng, giúp giảm nhiệt độ bên trong công trình, đặc biệt quan trọng ở các khu vực có khí hậu nóng.
- Độ bền cao: Mái tôn có thể chịu được các tác động của thời tiết như gió, mưa, và ánh nắng mặt trời trong thời gian dài.
- Dễ dàng lắp đặt và bảo trì: So với các loại vật liệu lợp mái khác, mái tôn thường dễ thi công và bảo trì hơn.
- Tính thẩm mỹ: Mái tôn có nhiều mẫu mã và màu sắc đa dạng, giúp tăng tính thẩm mỹ cho công trình.
-
Các dịch vụ liên quan:
Ngoài việc thi công mới, dịch vụ làm mái tôn còn bao gồm sửa chữa, thay thế mái tôn cũ, chống thấm dột, và bảo trì định kỳ.
-
Báo giá:
Giá thi công mái tôn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại tôn, diện tích, độ phức tạp của công trình, và đơn vị thi công.
- Khi lựa chọn dịch vụ thi công mái tôn, nên chọn đơn vị uy tín, có kinh nghiệm, và sử dụng vật liệu chất lượng để đảm bảo độ bền và an toàn cho công trình.
- Nên tham khảo giá cả từ nhiều đơn vị khác nhau để có lựa chọn tốt nhất.
- Việc thi công mái tôn cần tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật để đảm bảo chất lượng và độ bền của công trình.
Hà Nội hiện tại có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 12 quận, 1 thị xã và 17 huyện:
12 Quận: Hoàn Kiếm, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai, Thanh Xuân, Long Biên, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hà Đông.
1 Thị xã: Sơn Tây
17 Huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Phúc Thọ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thường Tín, Ứng Hòa, Thanh Trì.
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) có 22 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 16 quận, 5 huyện và 1 thành phố trực thuộc (TP. Thủ Đức)
1 Thành phố là Thành phố Thủ Đức được sát nhập toàn bộ diện tích của Quận 2; Quận 9 và toàn bộ quận Thủ Đức.
16 quận bao gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Phú Nhuận,Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Tân Phú.
5 huyện bao gồm: Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Cần Giờ, Nhà Bè.
Lợp mái tôn bao nhiêu tiền 1m2
Giá mái tôn thường
Giá lợp mái tôn trọn gói
Giá mái tôn che sân
Cách tính chi phí lợp mái tôn
Bắn mái tôn lạnh bao nhiêu tiền 1m2