Chi phí làm cửa nhựa composite giá bao nhiêu tiền 1m2 2026 Tại Hà Nội Và Tphcm Trọn gói
Chi phí làm cửa nhựa composite giá bao nhiêu tiền 1m2 2026 Tại Hà Nội Và Tphcm Trọn gói
Cửa gỗ nhựa Composite là gì?
Cửa gỗ composite là loại cửa nhựa giả gỗ cao cấp, được làm từ nhựa gỗ (ký hiệu WPC được viết tắt từ Wood Plastic Composite). Nhựa gỗ, còn có tên gọi khác là vật liệu Composite nhựa sợi tự nhiên hay sợi tự nhiên được gia cường bằng nhựa. Đây chính là một loại nguyên liệu tổng hợp được tạo thành từ bột gỗ và nhựa cùng một số chất phụ gia gốc cellulose. Hiện nay nhựa gỗ composite được ứng dụng rất nhiều trong ngành nội thất.
Các tính năng nổi bật và ứng dụng của cửa nhựa phòng ngủ
Các sản phẩm cửa phòng ngủ bằng nhựa sở hữu nhiều tính năng nổi bật, ưu việt. Vậy nên chúng được ưa chuộng hơn so với các loại cửa khác, trong đó một số ưu điểm vượt trội của cửa nhựa phòng ngủ được nhiều người yêu thích như:
- Đa dạng mẫu mã, kiểu dáng với tính thẩm mỹ cao giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn theo nhu cầu.
- Độ bền của cửa nhựa phòng ngủ cao cấp khá tốt. Các sản phẩm cửa nhựa có độ bền tương đương với các sản phẩm cửa gỗ hay cửa kim loại.
- Trọng lượng của nhựa phòng ngủ nhẹ hơn so với cửa làm bằng những chất liệu khác. Điều này giúp thuận tiện cho việc vận chuyển hay lắp đặt đều dễ dàng hơn.
- Cửa nhựa có khả năng chống bám bẩn, bám bụi tốt, giúp người dùng tiết kiệm thời gian làm lau chùi. Cùng bề mặt trơn bóng dễ dàng làm sạch bằng khăn và nước sạch.
- Sản phẩm cửa nhựa phòng ngủ có khả năng cách nhiệt và cách âm tốt
- Các sản phẩm cửa nhựa cao cấp ngoài việc sử dụng làm cửa phòng ngủ thì cũng có thể dùng để làm cửa chính ở các tòa nhà chung cư, cửa phòng tắm, cửa phòng vệ sinh, cửa lớp học, ứng dụng trong bệnh viện, các công trình công cộng,…
Một cánh cửa gỗ Composite được thiết kế để có vẻ ngoài như một cánh cửa gỗ, vẫn có những đường vân gỗ hấp dẫn, nhưng nhờ các vật liệu được sử dụng, nó không bị phai màu cũng không yêu cầu bất kỳ sự bảo dưỡng nào ngoài việc lau bằng vải ẩm nếu bị bẩn.
Ưu điểm của cửa gỗ Composite
- Mức độ bảo trì thấp.
- Đáp ứng mặt thẩm mỹ.
- Rắn chắc và mạnh mẽ – có thể chịu được mọi va đập.
Nhược điểm
- Vì làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau nên sau quá trình sử dụng, vật liệu Composite không có khả năng tái chế, tái sử dụng như nhựa thông thường.
- Không thân thiện với môi trường và sức khoẻ.
Cửa gỗ nhựa ABS hay cửa gỗ ABS là gì?
Cửa gỗ nhựa ABS (cửa nhựa giả gỗ ABS) là kỹ thuật hiện đại được phát triển ở Hàn Quốc để phù hợp với khí hậu. Được hình thành từ 1 loại nhựa dẻo ABS, viết tắt của 3 thành phần gồm Acrylonitrile, Butadien và Styren. Bao gồm 5 lớp:
- Hai lớp nhựa thông hợp tính với độ dày 3mm có tạo màu vân gỗ được bao phủ phía bên ngoài. Do vậy, cửa gỗ nhựa ABS mang đến màu sắc giống như màu gỗ tự nhiên và chống ẩm cao.
- Lớp giữa cấu thành từ nhiều bộ phận như PVC foam core và lớp gỗ cứng LVL giúp chống cong vênh. Bên cạnh đó là lớp Honey Comb có thể cách âm và cách nhiệt cực tốt.
- Hai lớp nhựa đặc biệt bên trong được pha trộn thêm các chất phụ gia, giúp chống cháy hiệu quả.
Ưu điểm của cửa gỗ nhựa ABS – cửa gỗ ABS
- Không hấp thụ nước, chịu ẩm rất tốt, nên phù hợp với khí hậu nhiệt đới ẩm của Việt Nam.
- Chống xước và đàn hồi tốt.
- Cửa có trọng lượng nhẹ.
- Vệ sinh dễ dàng, chỉ cần lau chùi là sạch.
Nhược điểm
- Nếu như cửa gỗ tự nhiên được đánh giá cao thì trên thang điểm 10, ở góc độ chịu va đập, cửa nhựa ABS chỉ dùng lại ở điểm số 6/10.
- Dùng thời gian dài có thể bị mốc, mối mọt, bong tróc.
- Không thân thiện với môi trường.
Cửa Composite có gì khác biệt với các loại cửa khác?
Tiêu chí | Cửa Gỗ Nhựa Composite | Cửa Gỗ Tự Nhiên | Cửa Nhôm Xingfa | Cửa Nhựa PVC |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
|
Cấu Tạo | – Hỗn hợp giữa nhựa PVC và bột gỗ tự nhiên, gia cố thêm lớp phủ ngoài. | – Làm từ gỗ tự nhiên nguyên khối hoặc ghép từ nhiều lớp gỗ. | – Khung nhôm kết hợp với kính cường lực hoặc các vật liệu composite. | – Làm từ nhựa PVC, có thể là nhựa đặc hoặc nhựa xốp. |
Độ Bền | – Chịu mưa, nắng, không cong vênh, không mối mọt. – Không bị ảnh hưởng bởi thời tiết khắc nghiệt. |
– Dễ bị mối mọt, cong vênh, nứt nẻ. – Cần bảo dưỡng thường xuyên. |
– Chịu lực tốt, bền vững trong thời gian dài. – Tuy nhiên, dễ bị oxy hóa và phai màu theo thời gian. |
– Chịu nước tốt, nhưng dễ bị biến dạng khi có tác động mạnh. |
Khả Năng Cách Âm | – Khả năng cách âm tốt nhờ cấu trúc đặc biệt. | – Cách âm tốt, nhưng cần gỗ có độ dày cao. | – Có khả năng cách âm tốt khi kết hợp với kính cách âm và gioăng cao su. | – Khả năng cách âm kém, không thích hợp cho môi trường cần yên tĩnh. |
Khả Năng Cách Nhiệt | – Tốt, giúp giữ nhiệt ổn định, thích hợp cho mọi mùa. | – Tốt, nhưng khả năng cách nhiệt không đều giữa các loại gỗ. | – Cách nhiệt tốt, nhưng phải sử dụng kính cách nhiệt kèm theo. | – Khả năng cách nhiệt yếu, không giữ nhiệt tốt. |
Khả Năng Chịu Lực | – Chịu lực nhẹ đến vừa, không dễ vỡ. – Phù hợp cho các không gian ít bị tác động mạnh. |
– Dễ vỡ hoặc nứt khi chịu tác động mạnh. – Không phù hợp cho các khu vực có sự tác động mạnh. |
– Chịu lực rất tốt, vững chắc. – Phù hợp cho các khu vực có yêu cầu chịu lực cao. |
– Khả năng chịu lực kém, dễ bị nứt khi va đập mạnh. |
Khả Năng Chống Nước | – Chịu nước tuyệt vời, không bị ẩm mốc hay mục nát. | – Dễ bị mục nát khi tiếp xúc với nước lâu dài. | – Chịu nước tốt, không bị hư hỏng do mưa gió. | – Chịu nước tốt, không bị hư hỏng do mưa. |
Khả Năng Chống Mối Mọt | – Chống mối mọt hiệu quả, không bị phá hoại bởi côn trùng. | – Dễ bị mối mọt, đặc biệt là loại gỗ mềm. | – Không bị mối mọt, nhưng có thể bị ảnh hưởng bởi oxy hóa. | – Không bị mối mọt, nhưng dễ bị biến dạng dưới tác động mạnh. |
Mẫu Mã | – Đa dạng, có thể tạo hình như gỗ tự nhiên, marble, hoặc các hoa văn khác. | – Sang trọng, tự nhiên và dễ dàng chế tác theo yêu cầu. | – Mẫu mã hiện đại, phù hợp với các công trình kiến trúc hiện đại. | – Mẫu mã đơn giản, chủ yếu là màu trắng hoặc giả gỗ. |
Độ Bền Màu | – Màu sắc bền lâu, không phai theo thời gian. | – Màu có thể phai theo thời gian, cần sơn lại định kỳ. | – Màu sắc lâu dài, không dễ bị phai màu. | – Màu dễ phai theo thời gian, nhất là dưới ánh sáng mặt trời. |
Giá Cả | – Thường có mức giá tầm trung, thấp hơn cửa gỗ tự nhiên và cửa nhôm Xingfa. | – Giá cao, đặc biệt là cửa gỗ tự nhiên chất lượng cao. | – Giá cao, thường cao hơn cửa composite và cửa gỗ tự nhiên. | – Giá rẻ nhất trong các loại cửa. |
Bảo Dưỡng | – Dễ bảo dưỡng, không cần sơn lại thường xuyên. – Chỉ cần vệ sinh bề mặt. |
– Cần bảo dưỡng và sơn lại định kỳ để tránh mối mọt và cong vênh. | – Dễ dàng vệ sinh, không cần bảo dưỡng thường xuyên. | – Dễ bảo dưỡng, không cần sơn lại. |
Giá cửa nhựa composite bao nhiêu tiền 1 bộ cửa tại Hà Nội Và Tphcm Sài Gòn 2026
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cửa nhựa composite:
-
Chất liệu:
Các loại cửa nhựa composite có giá khác nhau tùy theo chất liệu lõi (nhựa, gỗ nhựa, thép…) và bề mặt (phủ da, sơn PU, sơn vân gỗ…).
-
Kiểu dáng:
Cửa vòm, cửa lùa, cửa mở quay có giá khác nhau.
-
Kích thước:
Giá cửa nhựa composite thường tính theo bộ (cánh, khung bao, phụ kiện), nhưng cũng có thể tính theo m².
-
Đơn vị cung cấp:
Giá cả có thể khác nhau tùy theo nhà cung cấp và chính sách bán hàng của họ.
Ví dụ về giá cửa nhựa composite (bộ):
- Cửa nhựa composite phủ da (SYB):3.000.000 VNĐ/bộ.
- Cửa nhựa composite sơn PU (SYA):3.300.000 VNĐ/bộ.
- Cửa nhựa composite sơn Dulux:3.400.000 VNĐ/bộ.
- Cửa nhựa composite Luxury (LX):3.900.000 VNĐ/bộ.
- Cửa nhựa composite cánh phẳng phủ da:3.980.000 VNĐ/bộ.
- Cửa nhựa composite cánh phẳng sơn PU:4.280.000 VNĐ/bộ.
- Cửa nhựa composite cánh phẳng sơn vân gỗ:4.880.000 VNĐ/bộ.
- Cửa nhựa composite cánh phẳng sơn vân gỗ (bộ):4.880.000 VNĐ/bộ, bao gồm cánh, khung bao, nẹp chỉ 2 mặt, khóa tròn trơn, bản lề, và công lắp đặt.
Bảng giá phụ kiện + chi phí khác
Dưới đây là báo giá phụ kiện cửa gỗ nhựa và một số chi phí khác (vận chuyển, lắp đặt), áp dụng cho các công trình tại Hà Nội.
Nội dung | Đơn giá (VNĐ/Bộ) |
---|---|
Bản lề inox + Bọ nhựa | 25.000 – 50.000 VNĐ/cái |
Phụ kiện khóa cơ | 150.000 – 1.500.000 (tùy mã) |
Phụ kiện khóa vân tay, thẻ từ | Báo giá theo mã |
Chi phí khảo sát tại Hà Nội | Miễn phí |
Chi phí lắp đặt tại Hà Nội | 350.000 – 400.000 (Với ĐH 3 bộ trở lên) |
Chi phí vận chuyển tại Hà Nội | Tính theo địa chỉ công trình + số lượng cửa |
Lưu ý: Bảng báo giá chỉ mang tính chất tham khảo, Giá còn phụ thuộc và chủng loại, khối lượng tại thời điểm đó
Yếu tố ảnh hưởng đến giá cửa nhựa composite
- + Chất lượng nguyên vật liệu: Cửa nhựa composite cao cấp được làm từ vật liệu composite kết hợp nhựa PVC, bột đá và bột gỗ cao cấp giúp tăng độ bền, khả năng chống chịu thời tiết tốt hơn nên giá sẽ cao hơn.
- + Thương hiệu và xuất xứ: Những thương hiệu lớn, uy tín, sử dụng công nghệ hiện đại thường có giá thành cao hơn nhưng đảm bảo chất lượng lâu dài.
- + Phụ kiện đi kèm: Việc lựa chọn các loại phụ kiện chất lượng như khóa, bản lề inox, gioăng cao su chống ồn cũng làm tăng giá trị của cửa. Cửa nhựa composite bao nhiêu
Thợ làm cửa nhựa tại Hà Nội Và Tphcm Sài Gòn
- Về chính sách bảo hành sản phẩm: Minh Lượng luôn đặt ưu tiên hàng đầu về bảo dưỡng sản phẩm, đảm bảo quyền lợi tối đa dành cho khách hàng.
- Sản phẩm cửa nhựa lõi thép từ hãng bình dân cho tới cao cấp: Bên mình Sẽ tới nhà quý khách tư vấn khảo sát và báo giá, Chi phí sẽ dựa theo ngân sách của quý khách từ hãng cửa nhựa Bình Dân cho tới hàng tốt cao cấp
- 100% phụ kiện theo kèm chính hãng: Mang đến khả năng vận hành êm, hạn chế tối đa các rủi ro trong quá trình sử dụng.
- Tư vấn khách hàng tận tâm: Tùy thuộc ngân sách hoặc nhu cầu, Minh Lượng sẽ tìm giải pháp theo thể loại, giá tiền phù hợp cho khách.
- Quy trình làm việc rõ ràng: Quy trình từ khi nhận đến báo giá và thi công từng bước chi tiết
- Thợ thi công lắp đặt chuyên nghiệp: Không gây ồn ào, thợ có kinh nghiệm và tay nghề giỏi, thu dọn vệ sinh sạch sẽ sau khi thi công.
Diện tích các quận huyện Hà Nội cập nhật mới nhất
Sau khi được mở rộng địa giới hành chính vào năm 2008, diện tích của thủ đô Hà Nội là 3.324,92 km². Địa bàn thành phố được chia thành 30 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm:
12 quận: Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Long Biên, Tây Hồ, Nam Từ Liêm và Bắc Từ Liêm.
17 huyện: Ba Vì, Thạch Thất, Gia Lâm, Đan Phượng, Thường Tín, Chương Mỹ, Hoài Đức, Mê Linh, Thanh Trì, Thanh Oai, Mỹ Đức, Sóc Sơn, Phúc Thọ, Đông Anh, Phú Xuyên, Quốc Oai, Ứng Hòa.
1 thị xã là thị xã Sơn Tây.
Bản đồ hành chính thành phố Hồ Chí Minh mới nhất
Tính đến tháng 3/2025, thành phố Hồ Chí Minh có 22 đơn vị hành chính, bao gồm 16 quận nội thành, 5 huyện ngoại thành và 1 thành phố trực thuộc. Trong đó:
16 quận nội thành: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Tân, Bình Thạnh, Tân Bình, Tân Phú, Phú Nhuận, Gò Vấp.
5 huyện ngoại thành: Huyện Bình Chánh, Huyện Cần Giờ, Huyện Củ Chi, Huyện Hóc Môn, Huyện Hóc Môn, Huyện Nhà Bè.
1 thành phố trực thuộc: Thành phố Thủ Đức.
Mọi người cũng tìm kiếm
Cửa nhựa composite bao nhiêu tiền 1m2
Giá cửa nhựa composite
So sánh cửa nhựa composite và cửa nhôm Xingfa
Báo giá cửa nhựa gỗ Composite Hà Nội
Giá cửa nhựa phòng ngủ
Giá cửa nhựa nhà vệ sinh
Cửa nhựa composite giá rẻ
Báo giá cửa nhựa PVC